Tính khối lượng, số mol của H2SO4, NaOH, Fe2(SO4)3 có trong
a, 200 gam dung dịch H2SO4 9,8%
b, 150 gam dung dịch Fe2(SO4)3 20%
c, 300 gam dung dịch NaOH 105
d, 400 gam dung dịch MgCl2 9,5 %
Tính khối lượng, số mol của H2SO4, NaOH, Fe2(SO4)3 có trong
a, 200 gam dung dịch H2SO4 9,8%
b, 150 gam dung dịch Fe2(SO4)3 20%
c, 300 gam dung dịch NaOH 105
d, 400 gam dung dịch MgCl2 9,5 %
áp dụng công thức mct= (mdd . C%)/ 100% => n= mct/M
a. 200 gam dung dịch H2SO4 9,8%
—> mH2SO4 = ( 200. 9,8)/ 100=19,6 g
—-> nH2SO4 = 19,6/98=0,2 mol
b.150 gam dung dịch Fe2(SO4)3 20%
—- > m Fe2(SO4)3=(150.20)/100=30g
—–> n Fe2(SO4)3=30/400=0,075mol
c. 300 gam dung dịch NaOH 10%
——> m NaOH=(300.10)/100=30 g
——>n NaOH=30/38=15/19 =0,79mol
d. 400 gam dung dịch MgCl2 9,5 %
——>mMgCl2=(400.9,5)/100=38 g
——>nMgCl2= 38/95=0,4mol
Đáp án:
Xin ctlh
Giải thích các bước giải:
a)mH2SO4=mdd.%C/100%=200.9,8/100%=19,6(g)
nH2So4=m /M=19,6/9,8=0,2mol
B)mFe2(SO4)3=150.20%/100%=30(g)
nFe2(SO4)3=30/400=0,75mol
C)
m NaOH=(300.10)/100=30(g)
n NaOH=30/38=15/19 =0,79(mol)
d)
mMgCl2=(400.9,5)/100=38(g)
nMgCl2= 38/95=0,4mol