Tính khối lượng và thể tích của hỗn hợp khí sau
2,5mol N2 ; 0,375mol SO2; 0,15mol CH2; 0,25mol C02 ;0,5mol C2H4 ;0,75 mol NH3; 1,25 mol H2S
Tính khối lượng trung bình của hỗn hợp
SO sánh khối lượng trung bình vừa tính với :02;N2
Tính khối lượng và thể tích của hỗn hợp khí sau
2,5mol N2 ; 0,375mol SO2; 0,15mol CH2; 0,25mol C02 ;0,5mol C2H4 ;0,75 mol NH3; 1,25 mol H2S
Tính khối lượng trung bình của hỗn hợp
SO sánh khối lượng trung bình vừa tính với :02;N2
Giải thích các bước giải:
Ta có: mN2=2,5×28=70(g)
mSO2=0,375×64=24(g)
mCH2=0,15×14=2,1(g)
mCO2=0,25×44=11(g)
mCH4=0,5×16=8(g)
mNH3=0,75×17=12,75(g)
mH2S=1,25×34=42,5(g)
Khối lượng trung bình của hôn hơp là:
(70+24+2,1+11+8+12,75+42,5)÷7=24,33(g)
Khối lượng trung bình của hỗn hợp lớn hơn khối lượng của CO2 nhưng bé hơn khối lượng của N2
Đáp án:
Áp dụng công thức tính khối lượng, ta có:
$m_{N2}$ = $n_{N2}$.$M_{N2}$ =2,5.28=70(g)
$m_{SO2}$ = $n_{SO2}$.$M_{SO2}$ = 0,375.64=24(g)
$m_{CH2}$ = $n_{CH2}$.$M_{CH2}$ = 0,15.14=2,1(g)
$m_{CO2}$ = $n_{CO2}$.$M_{CO2}$ = 0,25.44=11(g)
$m_{C2H4}$ = $n_{C2H4}$.$M_{C2H4}$ = 0,5.28=12(g)
$m_{NH3}$ = $n_{NH3}$.$M_{NH3}$ = 0,75.17=12,75(g)
$m_{H2S}$ = $n_{H2S}$.$M_{H2S}$ = 1,25.34=42,5(g)
Khối lượng của hỗn hợp khí là:
$m_{hh}$ = $m_{N2}$+$m_{SO2}$+$m_{CH2}$ +$m_{CO2}$+$m_{C2H4}$+$m_{NH3}$+$m_{H2S}$
=70+24+2,1+11+12+12,75+42,5= 174,35(g)
Thể tích của hỗn hợp khí là:
$V_{hh}$ = ($n_{N2}$+$n_{SO2}$+$n_{CH2}$+$n_{CO2}$+$n_{C2H4}$+$n_{NH3}$+$n_{H2S}$).24
=(2,5+0,375+0,15+0,25+0,5+0,75+1,25).24=5,775.24=138,6( lít)
Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp là:
$M_{hh}$ = $\frac{m_{hh}}{n_{hh}}$ = $\frac{174,35}{5,775}$ ≈30,2 (g/mol)
Áp dụng công thức tính tỉ khối:
$d_{hh/O2}$ = $\frac{M_{hh}}{M_{O2}}$ = $\frac{30,2}{32}$ = 0,94375
$d_{hh/N2}$ = $\frac{M_{hh}}{M_{N2}}$ = $\frac{30,2}{28}$ = 1,08