Tính khối lượng và thể tích khí oxi đủ dùng để đốt cháy hòan toàn: 3g cacbon. 11,2 lít khí buttan (C4H10) ở đktc. 0,62g photpho. 14g cacbon oxit (CO) 6,75g bột nhôm.
Tính khối lượng và thể tích khí oxi đủ dùng để đốt cháy hòan toàn: 3g cacbon. 11,2 lít khí buttan (C4H10) ở đktc. 0,62g photpho. 14g cacbon oxit (CO) 6,75g bột nhôm.
Đáp án:
`-` `m_{O_2}=126,8\ (g).`
`-` `V_{O_2}=88,76\ (g).`
Giải thích các bước giải:
`-` `n_{C}=\frac{3}{12}=0,25\ (mol).`
`-` `n_{C_4H_{10}}=\frac{11,2}{22,4}=0,5\ (mol).`
`-` `n_{P}=\frac{0,62}{31}=0,02\ (mol).`
`-` `n_{CO}=\frac{14}{28}=0,5\ (mol).`
`-` `n_{Al}=\frac{6,75}{27}=0,25\ (mol).`
Phương trình hóa học:
`C + O_2 \overset{t^o}\to CO_2` (1)
`2C_4H_{10} + 13O_2 \overset{t^o}\to 8CO_2\uparrow + 10H_2O` (2)
`4P + 5O_2 \overset{t^o}\to 2P_2O_5` (3)
`2CO + O_2 \overset{t^o}\to 2CO_2` (4)
`4Al + 3O_2 \overset{t^o}\to 2Al_2O_3` (5)
`-` Theo phương trình:
`n_{O_2}=n_{C}+\frac{13}{2}n_{C_4H_{10}}+\frac{5}{4}n_{P}+\frac{1}{2}n_{CO}+\frac{3}{4}n_{Al}=3,9625\ (mol).`
`\to m_{O_2}=3,9625\times 32=126,8\ (g).`
`\to V_{O_2}=3,9625\times 22,4=88,76\ (l).`
\(\boxed{\text{LOVE TEAM}}\)
Chúc bạn học tốt!!!
Đáp án:
`m=126,8g`
`V=88,76l`
Giải thích các bước giải:
`n_C=3÷12=0,25 mol`
`n_{C_4H_{10}}=11,2÷22,4=0,5 mol`
`n_P=0,62÷31=0,02 mol`
`n_{CO}=14÷28=0,5 mol`
`n_{Al}=6,75÷27=0,25 mol`
$C + O_2 \xrightarrow{t^0} CO_2$
0,25 -> 0,25
$2C_4H_{10} + 13O_2 \xrightarrow{t^0} 8CO_2 + 10H_2O$
0,5 —> 3,25
$4P + 5O_2 \xrightarrow{t^0} 2P_2O_5$
0,02 -> 0,025
$2CO + O_2 \xrightarrow{t^0} 2CO_2$
0,5 –> 0,25
$4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^0} Al_2O_3$
0,25 –> 0,1875
`=> n_{O_2}=0,25+3,25+0,025+0,25+0,1875=3,9625 mol`
`=> m_{O_2}=3,9625.32=126,8g`
`V=3,9625.22,4=88,76l`