Tính nồng độ mol của dung dịch thu được khi trộn 200ml dung dịch ko2 5% D= 1.85 ml vào 600 ml dung dịch h2so4 0.3 mol giả sử sự pha trộn không làm thay đỗi đáng kể thể tích của dung dịch
Tính nồng độ mol của dung dịch thu được khi trộn 200ml dung dịch ko2 5% D= 1.85 ml vào 600 ml dung dịch h2so4 0.3 mol giả sử sự pha trộn không làm thay đỗi đáng kể thể tích của dung dịch
Đáp án:
\({C_{M{\text{ }}{{\text{K}}_2}S{O_4}}} = 0,2065M;{C_{M{\text{ }}{{\text{H}}_2}S{O_4}{\text{ dư}}}} = 0,01875M\)
Giải thích các bước giải:
Dung dịch \(KOH\) và \(H_2SO_4\) 0,3 M chứ em
Phản ứng xảy ra:
\(2KOH + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}{K_2}S{O_4} + 2{H_2}O\)
Ta có:
\({m_{dd\;KOH}} = 200.1,85 = 370{\text{ gam}}\)
\( \to {m_{KOH}} = 370.5\% = 18,5{\text{ gam}}\)
\( \to {n_{KOH}} = \frac{{18,5}}{{56}} = 0,33{\text{ mol}}\)
\({n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,6.0,3 = 0,18{\text{ mol > }}\frac{1}{2}{n_{KOH}}\)
Vậy \(H_2SO_4\) dư
\( \to {n_{{K_2}S{O_4}}} = \frac{1}{2}{n_{KOH}} = \frac{1}{2}.0,33 = 0,165{\text{ mol}}\)
\({n_{{H_2}S{O_4}{\text{ dư}}}} = 0,18 – 0,165 = 0,015{\text{ mol}}\)
\({V_{dd}} = 200 + 600 = 800{\text{ ml = 0}}{\text{,8 lít}}\)
\( \to {C_{M{\text{ }}{{\text{K}}_2}S{O_4}}} = \frac{{0,165}}{{0,8}} = 0,2065M;{C_{M{\text{ }}{{\text{H}}_2}S{O_4}{\text{ dư}}}} = \frac{{0,015}}{{0,8}} = 0,01875M\)