tính nồng độ mol/l của các dd sau a) dd H2SO4 có pH=0,78 b) dd CH3COOH có pH=2,05 và ∝=0,8 c) dd Ba(OH)2 có pH=11,6

tính nồng độ mol/l của các dd sau
a) dd H2SO4 có pH=0,78
b) dd CH3COOH có pH=2,05 và ∝=0,8
c) dd Ba(OH)2 có pH=11,6

0 bình luận về “tính nồng độ mol/l của các dd sau a) dd H2SO4 có pH=0,78 b) dd CH3COOH có pH=2,05 và ∝=0,8 c) dd Ba(OH)2 có pH=11,6”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    $a/$

    Ta có :

    $[H^+] = 10^{-pH} = 10^{-0,78}M$

    $H_2SO_4→ 2H^+ + SO_4^{2-}$

    $⇒ C_{M_{H_2SO_4}} = \dfrac{1}{2}[H^+] = \dfrac{1}{2}.10^{-0,78} = 0,083M$

    $b/$

    Ta có :

    $[H^+] = 10^{-pH} = 10^{-2,05}$

    $CH_3COOH \buildrel{{}}\over\rightleftharpoons CH_3COO^- + H^+$

    $⇒ C_{M_{CH_3COOH}} = \dfrac{[H^+]}{\alpha} = \dfrac{10^{-2,05}}{0,8} = 0,111M$

    $c/$

    $pOH = 14 – pH = 14 -11,6 = 2,4$

    $⇒ [OH^-] = 10^{-pOH} = 10^{-2,4}$

    $Ba(OH)_2 → Ba^{2+} + 2OH^-$
    $⇒ C_{M_{Ba(OH)_2}} = \dfrac{[OH^-]}{2} = \dfrac{10^{-2,4}}{2} = 0,002M$

    Bình luận

Viết một bình luận