Tính nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi hòa tan:
a) 39g Kali vào 362g nước
b) 200g SO3 vào 1 lít dd H2SO4 17% (d=1,12g/ml)
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi hòa tan:
a) 39g Kali vào 362g nước
b) 200g SO3 vào 1 lít dd H2SO4 17% (d=1,12g/ml)
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$a/$
$2K + 2H_2O → 2KOH + H_2$
Ta thấy :
$n_K = \frac{39}{39} = 1(mol) < n_{H_2O} = \frac{362}{18} = 20,1(mol)$ nên $H_2O$ dư
Theo phương trình ,ta có :
$n_{KOH} = n_K = 1(mol)$
$n_{H_2} = \frac{1}{2}n_K = 0,5(mol)$
Sau phản ứng , $m_{\text{dung dịch}}= m_K + m_{H_2O} – m_{H_2}$
$= 39 + 362 – 0,5.2 = 400(gam)$
$⇒C\%_{KOH} = \frac{1.56}{400}.100\% = 14\%$
$b/$
có : $m_{\text{dung dịch H2SO4}} = D.V = 1000.1,12 = 1120(gam)$
$n_{SO_3} = \frac{200}{80} = 2,5(mol)$
$SO_3 + H_2O → H_2SO_4$
$⇒ n_{H_2SO_4} = n_{SO_3} = 2,5(mol)$
Sau phản ứng ,
$m_{H_2SO_4} = 2,5.98 + 1120.17\% = 435,4(gam)$
$m_{\text{dung dịch}} = m_{SO_3} + m_{\text{dung dịch H2SO4}}$
$= 200 + 1120 = 1320(gam)$
$⇒C\%_{H_2SO_4} = \frac{435,4}{1320}.100\% = 33\%$
$\text{a, n$_K$ = $\frac{39}{39}$ = 1 mol}$
$\text{2K + 2H$_2$O → 2KOH + H$_2$↑}$
$\text{Theo pt:}$
$\text{n$_{H_2}$ = $\frac{1}{2}$ · n$_K$ = $\frac{1}{2}$ · 0,1 = 0,5mol}$
$\text{n$_{KOH}$ = n$_K$ = 1 mol.}$
$\text{⇒ m$_{KOH}$ = 1 · 56 = 56 g}$
$\text{b, n$_{SO_3}$= $\frac{200}{80}$ = 2,5 mol}$
$\text{m$_{\text{dd H$_2$SO$_4$}}$ = 1000.1,12=1120g.}$
$SO_3+H_2O→H_2SO_4$
$\text{m$_{dd spu}$ = 39 + 362 − 0,5 · 2 = 400 g}$
$\text{⇒ C%$_{KOH}$ = $\frac{56}{400}$ = 14%}$
$\text{Theo pt:}$
$n_{H_2SO_4}=n_{SO_3}=2,5mol$
$\text{⇒m$_{H_2SO_4}$=1120·17%+2,5·98=435,4 g}$
$m_{\text{dd spu}}=200+1120=1320 g$
$\text{⇒C%$_{H_2SO_4}$=$\frac{43,5}{1320}$ · 100%=33%}$