Tính số nguyên tử và khối lượng mỗi nguyên tố H , S ,O có trong 49g H2SO4 07/08/2021 Bởi Elliana Tính số nguyên tử và khối lượng mỗi nguyên tố H , S ,O có trong 49g H2SO4
Đáp án: Giải thích các bước giải: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{49}{98}=0,5\) (mol) Ta có: \(n_H=2n_{H_2SO_4}= 2 . 0,5 = 1 \) (mol) \(n_S=n_{H_2SO_4}=0,5\) (mol) \(n_O=4n_{H_2SO_4}= 4 . 0,5 = 2\) (mol) Vậy: Số nguyên tử hiđrô là: \(1.6.10^{23}=6.10^{23}\) (nguyên tử) Số nguyên tử oxi là: \(2.6.10^{23}=12.10^{23}\) (nguyên tử) Số nguyên tử lưu huỳnh là: \(0,5.6.10^{23}=3.10^{23}\) (nguyên tử) Vậy: `m_{H} = 1 . 1 = 1` (g) `m_{S} = 0,5 . 32 = 16` (g) `m_{O} = 2 . 16 = 32` (g) Bình luận
Đáp án: n(H2SO4)=$\frac{49}{98}$ =0,5(mol) Ta có : n(H)=2n(H2SO4)=2.0,5=1(mol) n(S)=n(H2SO4)=0,5(mol) n(O)=4n(H2SO4)=2(mol) Vậy số nguyên tử hiđro là: : 1.6.$10^{23}$ =6.$10^{23}$(nguyên tử) số nguyên tử lưu huỳnh là: 0,5.6.$10^{23}$=3.$10^{23}$(nguyên tử) số nguyên tử oxi là: 2.6.$10^{23}$ =12.$10^{23}$(nguyên tử) Và m(H)=1.1=1(g) m(S) = 0,5 . 32 = 16 (g) m(O)=2.16=32(g) Bình luận
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{49}{98}=0,5\) (mol)
Ta có: \(n_H=2n_{H_2SO_4}= 2 . 0,5 = 1 \) (mol)
\(n_S=n_{H_2SO_4}=0,5\) (mol)
\(n_O=4n_{H_2SO_4}= 4 . 0,5 = 2\) (mol)
Vậy: Số nguyên tử hiđrô là: \(1.6.10^{23}=6.10^{23}\) (nguyên tử)
Số nguyên tử oxi là: \(2.6.10^{23}=12.10^{23}\) (nguyên tử)
Số nguyên tử lưu huỳnh là: \(0,5.6.10^{23}=3.10^{23}\) (nguyên tử)
Vậy: `m_{H} = 1 . 1 = 1` (g)
`m_{S} = 0,5 . 32 = 16` (g)
`m_{O} = 2 . 16 = 32` (g)
Đáp án:
n(H2SO4)=$\frac{49}{98}$ =0,5(mol)
Ta có : n(H)=2n(H2SO4)=2.0,5=1(mol)
n(S)=n(H2SO4)=0,5(mol)
n(O)=4n(H2SO4)=2(mol)
Vậy số nguyên tử hiđro là: : 1.6.$10^{23}$ =6.$10^{23}$(nguyên tử)
số nguyên tử lưu huỳnh là: 0,5.6.$10^{23}$=3.$10^{23}$(nguyên tử)
số nguyên tử oxi là: 2.6.$10^{23}$ =12.$10^{23}$(nguyên tử)
Và m(H)=1.1=1(g)
m(S) = 0,5 . 32 = 16 (g)
m(O)=2.16=32(g)