Tính số oxi hóa như thế nào? VD bằng cách cân bằng phương trình sau: Fe3O4 + Al —–> Fe + Al2O3 21/09/2021 Bởi Valerie Tính số oxi hóa như thế nào? VD bằng cách cân bằng phương trình sau: Fe3O4 + Al —–> Fe + Al2O3
Một số quy luật khi tính số oxi hóa: +Số oxi hóa của đơn chất sẽ là 0 +Số oxi hóa của oxi là -2 +Số oxi hóa của hidro là +1 +Tổng số oxi hóa của hợp chất sẽ bằng 0 +Số oxh của kim loại sẽ biểu diễn bằng việc có dấu $+$ phía trước +Số oxh của phi kim sẽ biểu diễn bằng việc có dấu $-$ phía trước Phương trình ví dụ: $Fe_3O_4+Al \to Fe+Al_2O_3$ +Ở phương trình này ta có Al trước phản ứng và Fe sau phản ứng là đơn chất ⇒Số oxh của Al và Fe sẽ là 0 +Ta có $Fe_3O_4$ là hợp chất ⇒Số oxi hóa của $Fe_3O_4=0$ Gọi số oxh của $Fe$ trong $Fe_3O_4$ là $+x $ Vậy cách tính số oxh được biểu diễn như sau: ⇒$+3x+(4.-2)=0$ ⇔$x=+\frac{8}{3}$ ⇒Vậy số oxh của $Fe$ trong $Fe_3O_4$ là $+\frac{8}{3}$ +Ta có $Al_2O_3$ cũng là hợp chất ⇒Tìm số oxh của $Al$ bằng cách như tìm số oxh của $Fe$ trên Ta được số oxh của $Al$ là $+3$ Cân bằng pt bằng oxi hóa khử Qúa trình nhận e: $Fe_3^{+\frac{8}{3}} \to 3Fe^0+8e$ .3 Qúa trình cho e: $2Al^{0}-6e \to Al_2^{+3}$ .4 $3Fe_3O_4+8Al \to 9Fe+4Al_2O_3$ $Mẹo$: Thông thường cách xác định số oxh nhanh nhất chính là dựa vào hóa trị của chất đó trừ trường hợp đơn chất thì luôn có số oxh là 0. VD: Trong $Al_2O_3$ thì $Al$ có hóa trị là 3 ⇒ số oxh là $+3$ còn $O$ có hóa trị là 2 ⇒ số oxh là $-2$ Bình luận
1 : Số oxi hóa của đơn chất bằng 0 . 2 : Trong một phân tử thì tổng số oxi hóa của các nguyên tố bằng 0 . +Số oxi hóa của kim loại luôn dương +Số oxi hóa của Oxi trong hợp chất luôn là -2(trừ trường hợp `H_2O_2;Na_2O_2`,…) +Số oxi hóa của Hidro trong hợp chất luôn là +1 (trừ trường hợp `NaH`, `CaH_2`,…) `3Fe_3O_4 + 8Al -> 9Fe + 4Al_2O_3` Giải thích Số oxi hóa của Fe trong `Fe_3O_4` là x Ta có `3x+4.(-2)=0` `=>x=\frac{8}{3}` Số Oxi hóa của `Al` và `Fe` là 0 Số oxi hóa của `A`l trong `Al_2O_3` là y Ta có `2y+3.(-2)=0` `=>y=3` Ta có sơ đồ `3Fe^{+8|3}+8 e-> Fe^0` | x6 | x 3 `Al^0 -6a-> 2Al^(+3)` |x 8 | x 4 Sơ đồ cân bằng lúc này `3Fe_3O_4+8Al-> 9Fe+4Al_2O_3` Bình luận
Một số quy luật khi tính số oxi hóa:
+Số oxi hóa của đơn chất sẽ là 0
+Số oxi hóa của oxi là -2
+Số oxi hóa của hidro là +1
+Tổng số oxi hóa của hợp chất sẽ bằng 0
+Số oxh của kim loại sẽ biểu diễn bằng việc có dấu $+$ phía trước
+Số oxh của phi kim sẽ biểu diễn bằng việc có dấu $-$ phía trước
Phương trình ví dụ:
$Fe_3O_4+Al \to Fe+Al_2O_3$
+Ở phương trình này ta có Al trước phản ứng và Fe sau phản ứng là đơn chất
⇒Số oxh của Al và Fe sẽ là 0
+Ta có $Fe_3O_4$ là hợp chất
⇒Số oxi hóa của $Fe_3O_4=0$
Gọi số oxh của $Fe$ trong $Fe_3O_4$ là $+x $
Vậy cách tính số oxh được biểu diễn như sau:
⇒$+3x+(4.-2)=0$
⇔$x=+\frac{8}{3}$
⇒Vậy số oxh của $Fe$ trong $Fe_3O_4$ là $+\frac{8}{3}$
+Ta có $Al_2O_3$ cũng là hợp chất
⇒Tìm số oxh của $Al$ bằng cách như tìm số oxh của $Fe$ trên
Ta được số oxh của $Al$ là $+3$
Cân bằng pt bằng oxi hóa khử
Qúa trình nhận e: $Fe_3^{+\frac{8}{3}} \to 3Fe^0+8e$ .3
Qúa trình cho e: $2Al^{0}-6e \to Al_2^{+3}$ .4
$3Fe_3O_4+8Al \to 9Fe+4Al_2O_3$
$Mẹo$:
Thông thường cách xác định số oxh nhanh nhất chính là dựa vào hóa trị của chất đó trừ trường hợp đơn chất thì luôn có số oxh là 0.
VD: Trong $Al_2O_3$ thì $Al$ có hóa trị là 3 ⇒ số oxh là $+3$ còn $O$ có hóa trị là 2 ⇒ số oxh là $-2$
1 : Số oxi hóa của đơn chất bằng 0 .
2 : Trong một phân tử thì tổng số oxi hóa của các nguyên tố bằng 0 .
+Số oxi hóa của kim loại luôn dương
+Số oxi hóa của Oxi trong hợp chất luôn là -2(trừ trường hợp `H_2O_2;Na_2O_2`,…)
+Số oxi hóa của Hidro trong hợp chất luôn là +1 (trừ trường hợp `NaH`, `CaH_2`,…)
`3Fe_3O_4 + 8Al -> 9Fe + 4Al_2O_3`
Giải thích
Số oxi hóa của Fe trong `Fe_3O_4` là x
Ta có `3x+4.(-2)=0`
`=>x=\frac{8}{3}`
Số Oxi hóa của `Al` và `Fe` là 0
Số oxi hóa của `A`l trong `Al_2O_3` là y
Ta có `2y+3.(-2)=0`
`=>y=3`
Ta có sơ đồ
`3Fe^{+8|3}+8 e-> Fe^0` | x6 | x 3
`Al^0 -6a-> 2Al^(+3)` |x 8 | x 4
Sơ đồ cân bằng lúc này
`3Fe_3O_4+8Al-> 9Fe+4Al_2O_3`