– Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố hóa học có trong hợp chất : Ca(NO3)2? – hợp chất A có thành phần phần trăm theo khối lượ

– Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố hóa học có trong hợp chất : Ca(NO3)2?
– hợp chất A có thành phần phần trăm theo khối lượng là: 44,83% Kali ; 18,394% lưu huỳnh còn lại là oxi
– xác định CTHH của A , biết khối lượng Mol của A là 174 (g/mol)

0 bình luận về “– Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố hóa học có trong hợp chất : Ca(NO3)2? – hợp chất A có thành phần phần trăm theo khối lượ”

  1. – MCa(NO3)2=164đvC

    %Ca=40/164*100=24.39%

    %N2=28/164*100=17,07%

    %O2=100-(24,39+17,07)=58.54%

    – Gọi CTHH của A là KxSyOz; biết MKxSyOz=174 g/mol

    Ta có tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố: %O2=100-(44,83+18,3940)=36,776%

    39x/44,83=32y/18,394=16z/36,776=174/100

    Giải ra tìm được x=2; y=1; z=4

    Vậy CTHH của A là K2SO4

    (Ta có: MK2SO4=174đvC)

     

    Giải thích các bước giải:

     

    Bình luận
  2. Đáp án:

    1/

    $Ca(NO_{3})$$_{2}$ có PTK: 40+2.(14+3.16) = 164 đvC

    %mCa = $\frac{40}{164}$ .100 = 24,39%  

    %mN = $\frac{2.14}{164}$ .100 = 17,07%  

    %mO = 100 – 24,39 – 17,07 = 58,54%  

    2/

    Đặt CT: KxSyOz

    mK = $\frac{174.44,83}{100}$ ≈ 78 (g)

    mS = $\frac{174.18,394}{100}$ ≈ 32 (g) 

    mO = 174 – (78+32) = 64 (g)

    nK = $\frac{78}{39}$ = 2 (mol)

    nS = $\frac{32}{32}$ = 1 (mol)

    nO = $\frac{64}{16}$ = 4 (mol)

    ⇒ Hợp chất A có: 2 nguyên tử K, 1 nguyên tử S, 4 nguyên tử O

    ⇒ CTHH của A: $K_{2}SO_{4}$

    * Nhớ cho mình cảm ơn với hay nhất nha bạn.       

    Bình luận

Viết một bình luận