tính tỉ lệ khối lượng các nguyên tố trong các phân bón chứa nitơ sau đây : natri nitrat; caxi nitrat

tính tỉ lệ khối lượng các nguyên tố trong các phân bón chứa nitơ sau đây : natri nitrat; caxi nitrat

0 bình luận về “tính tỉ lệ khối lượng các nguyên tố trong các phân bón chứa nitơ sau đây : natri nitrat; caxi nitrat”

  1. Natri nitrat : NaNO3

    Khối lượng mol là: 23+14+16. 3=85đvC

    Cứ 85gNaNO3 thì có 14g Nito

    Canxi nitrat : Ca(NO3)2

    M Ca(NO3)2=164

    Cứ 164 g Ca(NO3)2 thì có 28g Nito

    Bình luận
  2. Canxi nitrat:
    Đổi $\text{264 kg= 264000 g}$. $\text{M(NH$_4$)2SO$_4$ = 132 g/mol}$.   $\text{M$_{Nitơ}$ = 28g}$
    Theo $\text{CTHH (NH$_4$)2SO$_4$}$, ta có :
                                  Trong $\text{132g amoni sulfat}$ có $\text{28g}$ nitơ
                                   Trong $\text{264000 g amoni sulfat}$ có $\text{x(g) nitơ}$
    $\text{⇒ x = (264000 · 28) : 132 = 56000 g}$. Vậy lượng nitơ cần là $\text{56000 g}$.
    $\text{M$_{Ca(NO_3)_2}$ = 164 g. M$_{Nitơ}$ = 28g}$
    Theo CTHH $\text{Ca(NO$_3$)$_2$}$, ta có:

                                   Trong $\text{164 g}$ $\text{canxi nitrat}$ có $\text{28g}$ $\text{nitơ}$.
                                   Trong $\text{y(g)}$ $\text{canxi nitrat}$ có $\text{56000 g}$ $\text{nitơ}$.

    $\text{⇒ y= (164 . 56000) : 28= 328000 g}$
    Đổi $\text{328000 g = 328 kg}$.
    Vậy cần bón cho đất $\text{328 kg canxi nitrat}$ để cùng có một lượng nitơ như khi bón $\text{264 kg amoni sulfat}$.

    Natri nitrat:
    $\text{CTHH}$ của $\text{sắt III oxit: Fe2O3}$.
    $\text{Fe2O3= 112+48=160 → MFe2O3= 160g}$
    Theo $\text{CTHH Fe2O3}$, ta có:
                                       $\text{Trong 160g Fe2O3 có 112g Fe}$
                                       $\text{Trong x(g) Fe2O3 có 2,8g Fe}$
    $\text{⇒ x= (160 · 2,8) : 112=4 g}$.

    Bình luận

Viết một bình luận