Tóm tắt lại bài Cho 3,2g lưu huỳnh tác dụng với khí oxi tạo thành FeO2 a) Tính thể tích oxi cần dùng trong ( đktc) b) Tính khối lượng FeO2 tạo thành

Tóm tắt lại bài
Cho 3,2g lưu huỳnh tác dụng với khí oxi tạo thành FeO2
a) Tính thể tích oxi cần dùng trong ( đktc)
b) Tính khối lượng FeO2 tạo thành
c) Cho toàn bộ lượng FeO2 thu được tác dụng với 4g NaOH tạo thành Na2O3 và H2O chất nào còn dư sau phản ứng và khối lượng dư bao nhiêu gam. Tính khôus lượng Na2SO3 tạo thành

0 bình luận về “Tóm tắt lại bài Cho 3,2g lưu huỳnh tác dụng với khí oxi tạo thành FeO2 a) Tính thể tích oxi cần dùng trong ( đktc) b) Tính khối lượng FeO2 tạo thành”

  1. $n_S=\dfrac{m_S}{M_S}=\dfrac{3,2}{32}=0,1 \ (mol)$

    Phương trình hóa học:

    $ \ S \ + \ O_2 \ \xrightarrow{t^o} \ SO_2\\0,1\to 0,1\to \ 0,1 \ (mol)$

    Thể tích Oxi cần dùng ở đktc:

    $V_{O_2}=n_{O_2}·22,4=0,1·22,4=2,24 \ (l)$

    Khối lượng $SO_2$ tạo thành là:

    $m_{SO_2}=n_{SO_2}·M_{SO_2}=0,1·64=6,4 \ (g)$

    Cho toàn bộ lượng $SO_2$ thu được tác dụng với $4 \ g \ NaOH$

    $SO_2+2NaOH\to Na_2SO_3+H_2O$

    $n_{NaOH}=\dfrac{m_{NaOH}}{M_{NaOH}}=\dfrac{4}{40}=0,1 \ (mol)$

    Lập tỉ lệ:

    $\dfrac{n_{SO_2}}{1}=\dfrac{0,1}{1}=0,1>\dfrac{n_{NaOH}}{2}=\dfrac{0,1}{2}=0,05$

    $\to NaOH$ hết, $SO_2$ dư.

    Theo phương trình hóa học:

    $n_{SO_2 \ \text{pứ}}=\dfrac12 n_{NaOH}=\dfrac12 ·0,1=0,05 \ (mol)$

    $n_{SO_2 \ \text{dư}}=0,1-0,05=0,05 \ (mol)$

    $m_{SO_2 \ \text{dư}}=n_{SO_2 \ \text{dư}}·M_{SO_2}=0,05·64=3,2 \ (g)$

    Theo phương trình hóa học:

    $n_{Na_2SO_3}=n_{SO_2 \ \text{pứ}}=0,05 \ (mol)$

    Khối lượng $Na_2SO_3$ tạo thành:

    $m_{Na_2SO_3}=n_{Na_2SO_3}·M_{Na_2SO_3}=0,05·126=6,3 \ (g)$

     

    Bình luận

Viết một bình luận