Tổng số các loại hạt trong nguyên tử của một nguyên tố là 21. Xác định nguyên tử khối và viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố đó. Tính khối lượng tương đối và tuyệt đối của nguyên tử.
Tổng số các loại hạt trong nguyên tử của một nguyên tố là 21. Xác định nguyên tử khối và viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố đó. Tính khối lượng tương đối và tuyệt đối của nguyên tử.
-vì tổng số các loại hạt trong nguyên tử của một nguyên tố là 21:
⇒p+e+n=21
mà p=e ⇒2p+n=21⇒n=21-2p
-Ta có:p≤n≤1,5p
⇔p≤21-2p≤1,5p
⇔6≤p≤7
⇒p ∈ {6;7}
-p=6 ⇒n=21-2.6=9 (loại)
-p=7 ⇒n=21-2.7=7 (chọn)
⇒Nguyên tố Nito (N)
– NTK N=p+n=7+7=14 đvC
-khối lượng tuyệt đối của 1 nguyên tử là:
m nguyên tử=m P+m E+m N
=7.1,6726.$10^{-27}$+7.1,6748.$10^{-27}$+7.9,1094.$10^{-31}$
≈2,3438.$10^{-26}$ kg
-khối lượng tương đối của 1 nguyên tử là:
1u=1đvC=1,6605.$10^{-27}$ kg
⇒m nguyên tử=$\frac{2,3438.10^{-26}}{1,6605.10^{-27}}$≈14,115 u
———————–Nguyễn Hoạt———————–
Tổng số hạt là $21\Rightarrow 2p+n=21$
$\Leftrightarrow n=21-2p$
$p\le n\le 1,5p$
$\Rightarrow p\le 21-2p\le 1,5p$
$\Leftrightarrow 6\le p\le 7$
$p=6\Rightarrow n=9$ (loại)
$p=7\Rightarrow n=7$ (hợp lí)
Vậy nguyên tử là nitơ (N), PTK 14 đvC.
Khối lượng tương đối: $7+7=14(u)$
Khối lượng tuyệt đối: $7.1,67.10^{-24}+7.1,67.10^{-24}+7.9,1.10^{-28}=2,34.10^{-23}(g)$