Tổng số hạt cơ bản trong hợp chất RX2 là 96 hạt.Trong hạt nhân của R và X đều có số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện .Số hạt mang điện trong nguyên tử R nhiều gấp 2 lần số hạt mang điện trong nguyên tử X.Xác định công thức hóa học của hợp chất RX2.
gọi số hạt proton notron electron trong R là pR và nR và eR
X là pX và nX và eX
Theo kiến thức về nguyên tử thì một nguyên tố ở trạng thái trung hòa về điện tích sẽ có số proton và electron bằng nhau
nên pR=eR và pX=eX
Vì trong hạt nhân của R và X đều có số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện
nên : nR=pR=eR và nX=pX=eX
Ta xét tổng số hạt trong RX2 là 96 :
nên (2pR+nR)+2(2pX+nX)=96
⇔(2pR+pR)+2(2pX+pX)=96
⇔3pR+6pX=96 (1)
lại có số hạt mang điện trong nguyên tử R nhiều gấp 2 lần số hạt mang điện trong nguyên tử X
nên 2pR=4pX (2)
Từ (1) và (2) suy ra pR=16(Lưu huỳnh);pX=8(Oxi) (theo bảng)
Vậy CTHH của hợp chất RX2 cần tìm là SO2
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Trong R gọi số hạt proton là $p_R$
Trong X gọi số hạt proton là $p_X$
Vì số hạt mang điện trong hạt nhân R và X đều bằng số hạt không mang điện nên :
$n_R = p_R ; n_X = p_X$
Tổng số hạt trong $RX_2$ là 96 :
$(2p_R + n_R ) + 2(2p_X + n+X) = 96$
$⇔ (2p_R + p_R) + 2(2p_X + p_X) = 96$
$⇔ 3p_R + 6p_X = 96(1)$
Mà số hạt mang điện trong R nhiều gấp hai trong X:
$2p_R = 4p_X(2)$
Từ (1) và (2) suy ra $p_R = 16(Lưu\ huỳnh) ; p_X = 8(Oxi)$
Vậy CTHH của hợp chất cần tìm là $SO_2$