Tổng số hạt của kim loại A,B là 142. Tỉ lệ giữa hạt mang điện và không mang điện là 1,84.
Tỉ lệ proton của B và A là 1,3
Tỉ lệ notron của B và A là 1,5
a) Tìm mỗi loại hạt
b) viết cấu hình e của A,B và ion tạo bởi A,B
Tổng số hạt của kim loại A,B là 142. Tỉ lệ giữa hạt mang điện và không mang điện là 1,84.
Tỉ lệ proton của B và A là 1,3
Tỉ lệ notron của B và A là 1,5
a) Tìm mỗi loại hạt
b) viết cấu hình e của A,B và ion tạo bởi A,B
Đáp án:
a)
\(\begin{array}{l}
{p_A} = 20\\
{n_X} = 20
\end{array}\)
\(\begin{array}{l}
{p_B} = 26\\
{n_B} = 30
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
a)
\(\begin{array}{l}
\\
\text{Tổng số hạt của 2 kim loại A và B là 142}\\
2{p_A} + {n_A} + 2{p_B} + {n_B} = 142(1)\\
\text{Tỉ lệ giữa hạt mang điện và hạt không mang điện là 1,84}\\
2{p_A} + 2{p_B} = 1,84({n_A} + {n_B})(2)\\
\text{Tỉ lệ proton của B và A là 1,3}\\
{p_B} = 1,3{p_A}(3)\\
\text{Tỉ lệ notron của B và A la 1,5}\\
{n_B} = 1,5{n_A}(4)\\
\text {Thay (3),(4) vào (1) và (2)}\\
2{p_A} + {n_A} + 2 \times 1,3{p_A} + 1,5{n_A} = 142\\
4,6{p_A} + 2,5{n_A} = 142(5)\\
2{p_A} + 2 \times 1,3{p_A} = 1,84({n_A} + 1,5{n_A})\\
4,6{p_A} – 4,6{n_A} = 0(6)\\
\text{Từ (5) và (6)}\Rightarrow {p_A} = 20,{n_X} = 20\\
\Rightarrow {p_B} = 1,3 \times 20 = 26\\
{n_B} = 1,5 \times 20 = 30
\end{array}\)
\(\begin{array}{l}
b)\\
A:Ca\\
B:Fe\\
Ca:1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}4{s^2}\\
Fe:1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}3{d^6}4{s^2}\\
C{a^{2 + }}:1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}\\
F{e^{2 + }}:1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}3{d^6}\\
F{e^{3 + }}:1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}3{d^5}
\end{array}\)