Tổng số hạt proton,electron,nơtron của hai nguyên tử A và b LÀ 111,trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 29.Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn A là 46.
a.Tìm số PROTON,ELECTRON,NƠTRON mỗi nguyên tử
b.Tính Nguyên tử khối của A,B và cho biết KHHH của chúng.
Tính theo kiểu ra p1,p2 rồi thế vào tìm n1,n2 dùm mình nhé.
hứa vote cho câu trả lời hay,dễ hiểu ạ.
Mình đang làm và bị vướng tại chỗ tìm n1,n2 nên nhờ các bạn giải đáp giúp mình nhé.Xin cảm ơnn
a,
Theo bài:
$2p_A+ n_A+ 2p_B+ n_B= 111$
$\Leftrightarrow 2(p_A+ p_B)+ n_A+n_B=111$ (1)
$2(p_A+ p_B) – (n_A+n_B)= 29$ (2)
(1)(2) $\Rightarrow p_A+p_B=35; n_A+n_B=41$
Mà $-2p_A+ 2p_B= 46$
$\Rightarrow p_A= 6; p_B=29$
$p_A= e_A= 6$
$p_B= e_B= 29$
Thay $p_A, p_B$ vào (1), ta có $n_A+n_B= 41$
Hai đồng vị chủ yếu của $Z=6$ (C) là $C-12$ và $C-13$
Hai đồng vị chủ yếu của $Z=29$ (Cu) là $Cu-63$ và $Cu-64$
– TH1: $n_A= 12-6=6$
$\Rightarrow n_B= 41-6= 35$ (loại)
– TH2: $n_A= 13-6=7$
$\Rightarrow n_B= 41-7=34$ (TM)
Vậy $n_A= 7; n_B=34$
b,
Giá trị nguyên tử khối xấp xỉ bằng số khối:
$M_A= 7+6=13$ (Đồng vị C-13)
$M_B= 34+29= 63$ (Đồng vị Cu-63)
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a.
Gọi số proton và notron của A lần lượt là P1 , N1
Gọi số proton và notron của B lần lượt là P2 , N2
có :
2P1 + N1 + 2P2 + N2 = 111 ⇔ (2P1 + 2P2 ) + ( N1 + N2 ) = 111 (*)
Lại có : (2P1 + 2P2 ) – ( N1 + N2 ) = 29
Suy ra : 2P1 + 2P2 = 70 ⇒ P1 + P2 = 35 (1) ; N1 + N2 = 41 (2)
Mặt khác : 2P2 – 2P1 = 46 ⇒ P2 – P1 = 23 (3)
Từ (1) và (3) suy ra : P1 = 6 ; P2 = 29
có 1 ≤ $\frac{N1}{P1}$ ≤ 1,5 ⇔ 1 ≤ $\frac{N1}{6}$ ≤ 1,5
⇒ 6 ≤ N1 ≤ 9
có 1 ≤ $\frac{N2}{P2}$ ≤ 1,5 ⇔ 1 ≤ $\frac{N2}{29}$ ≤ 1,5
⇒ 29 ≤ N2 ≤ 43,5
mà N1 + N2 = 41
Vậy ta thấy N1 = 6 , N2 = 35 Thỏa mãn yêu cầu .
Vậy trong A có 6 proton , 6 electron , 6 notron
trong B có 29 proton , 29 electron , 35 notron
b.
có nguyên tử khối của A = P1 + N1 = 6 + 6 = 12 đvC
Vậy A là Cacbon ( kí hiệu : C )
có nguyên tử khối của B = P2 + N2 = 29 + 35 = 64 đvC
Vậy B là Đồng ( kí hiệu : Cu )