Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong 2 nguyên tử kim loại A và B là 142 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42, số hạt

Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong 2 nguyên tử kim loại A và B là 142 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42, số hạt mang điện của B nhiều hơn A là 12. Tính số proton mỗi loại.
Giúp em dễ hiểu được không ạ.

0 bình luận về “Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong 2 nguyên tử kim loại A và B là 142 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42, số hạt”

  1. Đáp án:

    \(p_A=20;p_B=26\)

    Giải thích các bước giải:

    Tổng số hạt trong 2 nguyên tử là 142 suy ra ta có:

    \(({p_A} + {e_A} + {n_A}) + ({p_B} + {e_B} + {n_B}) = 142\)

    Trong một nguyên tử ta luôn có số \(p=e\) nên

    \( \to (2{p_A} + {n_A}) + (2{p_B} + {n_B}) = 2({p_A} + {p_B}) + ({n_A} + {n_B}) = 142\)

    Trong nguyên tử hạt mang điện là \(p;e\) không mang điện là \(n\)

    \( \to ({p_A} + {e_A} + {p_B} + {e_B}) – ({n_A} – {n_B}) = (2{p_A} + 2{p_B}) – ({n_A} + {n_B}) = 42\)

    Giải được:

    \({p_A} + {p_B} = 46;{n_A} + {n_B} = 50\)

    Hạt mang điện của \(B\) nhiều hơn \(A\) là 12

    \( \to ({p_B} + {e_B}) – ({p_A} + {e_A}) = 2{p_B} – 2{p_A} = 12\)

    Giải được:

    \(p_A=20;p_B=26\)

    Bình luận
  2. Tổng số hạt p, e, n trong hai nguyên tử $A$, $B$ là $142$

    $\to 2p_A+n_A+2p_B+n_B=142$

    $\to 2(p_A+p_B)+(n_A+n_B)=142$   $(*)$

    Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là $42$

    $\to 2p_A+2p_B-n_A-n_B=42$

    $\to 2(p_A+p_B)-(n_A+n_B)=42$     $(**)$

    Lấy $(*)+(**)$ ta có:

    $4(p_A+p_B)=142+42=184$

    $\to p_A+p_B=46$                             $(1)$

    Số hạt mang điện của $B$ nhiều hơn $A$ là $12$

    $\to 2p_B-2p_A=12$

    $\to -2p_A+2p_B=12$                        $(2)$

    Giải hệ $(1)(2)\to p_A=20; p_B=26$

    Bình luận

Viết một bình luận