Tổng số hạt trong nguyên tử A là 58. Tổng số hạt trong nguyên tử B là 36. Tìm số hạt mỗi loại trong A và B, biết rằng để nguyên tử bền vững thì phải có điều kiện sau: p (nhỏ hơn hoặc bằng) n (nhỏ hơn hoặc bằng) 1,5p
Tổng số hạt trong nguyên tử A là 58. Tổng số hạt trong nguyên tử B là 36. Tìm số hạt mỗi loại trong A và B, biết rằng để nguyên tử bền vững thì phải có điều kiện sau: p (nhỏ hơn hoặc bằng) n (nhỏ hơn hoặc bằng) 1,5p
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Trong A , gọi số hạt proton = số hạt electron = $p$ ; goi số hạt notron = $n$
Tổng số hạt là 58 : $2p + n = 58 ⇒ n = 58 – 2p$
Mà :
$p ≤ n ≤ 1,5p$
$⇔ p ≤ 58 – 2p ≤ 1,5p$
$⇔ p ≤ 19,33$ và $p ≥ 16,57$
$⇔ 16,57 ≤ p ≤ 19,33$
– Với $p = 17$ thì A là Clo suy ra $n = 58 – 17.2 = 24$ → Loại vì $Clo$ có 18 hạt notron.
– Với $p = 18$ thì A là Ar suy ra $n = 58 – 18.2 = 22$ → Chọn vì $Ar$ có 22 hạt notron.
– Với $p = 19$ thì A là Kalo suy ra $n = 58 – 19.2 = 20$→ Chọn vì $Kali$ có 20 hạt notron
Vậy nếu A là $Ar$ thì nguyên tử có 18 hạt proton , 18 hạt electron và 22 hạt notron.
nếu A là $Kali$ thì nguyên tử có 19 hạt proton, 19 hạt electron và 20 hạt notron.
Trong nguyên tử B , gọi :
Số proton = số electron = $p$
Số notron = $n$
Tổng số hạt là 36 : $2p + n = 36 ⇔ n = 36 – 2p$
$p ≤ n ≤ 1,5p$
$⇔ p ≤ 36 – 2p ≤ 1,5p$
$⇔ 10,29 ≤ p ≤ 12$
Với $p = 11$ thì $B$ là $Natri$ suy ra $n = 36 – 2.11 = 14$→ Loại vì $Natri$ có 12 hạt notron
Với $p = 12$ thì $B$ là $Mg$ suy ra $n = 36 – 12.2 = 12$ → Chọn vì $Mg$ có 12 hạt notron
Vậy nguyên tử B có 12 hạt notron , 12 hạt electron và 12 hạt proton.
Đáp án:
SA=p+n+e=58
⇒n=58−2p
Theo đề bài:
p≤n
p≤58-2p ( p lớn nên dùng 1,4 )
p≤19,3
⇒p=19 (hạt)→e=p=19 (hạt)→n=20 hạt
SB=p+n+e=36(hạt)
Theo đề bài:
p≤n
p≤36−2p
p≤12
⇒p=12(hạt)⇒e=p=12(hạt)⇒n=12(hạt)
goodluck^.^
xin ctlhn nha
#Lunar_Kim