tổng số hạt trong phân tử X có công thức là M2O là 140.Trong phân tử X thì tổng số hạt mang điện tích nhiều hơn sô hạt ko mang điện tích là 44
hỏi
M là nguyên tố nào?
Viết công thức hóa học của X
giải thích chi tiết từng phần
tổng số hạt trong phân tử X có công thức là M2O là 140.Trong phân tử X thì tổng số hạt mang điện tích nhiều hơn sô hạt ko mang điện tích là 44
hỏi
M là nguyên tố nào?
Viết công thức hóa học của X
giải thích chi tiết từng phần
Giải thích các bước giải:
Vì `O` là `Ox i`
`->n_O=p_O=8`
Mà tổng số hạt cơ bản trong `X` là `140`
`->2(2p_M + n_M) + 2p_O + n_O = 140`
`->2(2p_M+n_M)+2.8+8=140`
`->2(2p_M+n_M)=116`
`->2p_M+n_M=58`
Mà trong `X` có số hạt mang điện tích nhiều hơn số hạt ko mang điện tích là `44`
`→ (2.2p_M +2n_O )- (2n_M + n_O) = 44`
`->4p_m+2.8-2n_M-8=44`
`->4p_M-2n_M=36`
`->2p_M-n_M=18`
Ta có hệ phương trình:
$\left\{\begin{matrix}2p_M+n_M=58\\2p_M-n_M=18\end{matrix}\right.$`=>`$\left\{\begin{matrix}2p_M=38\\n_M=20\end{matrix}\right.$`=>p_M=9`
`->M` là `K`
`->X` là `K_2O`
Giải thích các bước giải:
Trong nguyên tử M :
Gọi số hạt proton = số hạt electron = $p$
Gọi số hạt notron = $n$
Trong nguyên tử $Oxi$, có : 8 hạt electron, 8 hạt proton và 8 hạt notron
Tổng số hạt trong phân tử X :
$(2p_M + n_M).2 + (2p_M + n_M) = 140$
$⇔ (2p + n).2 + 8.2 + 8 = 140$
$⇔ 2p + n = 58 ⇔ n = 58 – 2p$
Trong X, số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 44 :
$(2p_M.2 + 2p_O) – (2n_M + n_O) = 44$
$⇔ 4p + 16 – 2n – 8 = 44$
$⇔ 4p – 2n = 36$
$⇔ 4p – 2(58-2p) = 36$
$⇔ 8p = 152$
$⇔ p = 19$
Suy ra : $n = 58 – 2p = 58 – 19.2 = 20$
Vậy :
$M$ là nguyên tố $Kali$
CTHH của $X : K_2O$