Tổng tất cả các giá trị nguyên của m để phương trình $x^{2}$ + $\frac{4}{x^{2}}$ – 4(x – $\frac{2}{x}$) + m – 1 = 0 có đúng 2 nghiệm lớn hơn 1.

Tổng tất cả các giá trị nguyên của m để phương trình $x^{2}$ + $\frac{4}{x^{2}}$ – 4(x – $\frac{2}{x}$) + m – 1 = 0 có đúng 2 nghiệm lớn hơn 1.

0 bình luận về “Tổng tất cả các giá trị nguyên của m để phương trình $x^{2}$ + $\frac{4}{x^{2}}$ – 4(x – $\frac{2}{x}$) + m – 1 = 0 có đúng 2 nghiệm lớn hơn 1.”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    Điều kiện $ x \neq0$

    Đặt $ t = x – \frac{2}{x} ⇔ x² – tx – 2 = 0 (1)$ 

    $Δ_{t} = (- t)² – 4.(-2) = t² + 8 ⇒ (1)$ luôn có nghiệm với $∀t ∈ R$

    $ x > 1 ⇔ \frac{2}{x} < 2 ⇔ – \frac{2}{x} > – 2 ⇒ t = x – \frac{2}{x} > 1 – 2 = – 1 (*)$

    $ PT ⇔ (x – \frac{2}{x})² – 4(x – \frac{2}{x}) + m + 3 = 0$

    $ ⇔ t² – 4t + m + 3 = 0 (2)$

    $Δ’_{m} = (- 2)² – 1(m + 3) = 1 – m ≥ 0 ⇔ m ≤ 1(3)$

    Với điều kiện $(3) ⇒ (2)$ có 2 nghiệm thỏa :

    $ t_{1} + t_{2} = 4; t_{1}t_{2} = m + 3$

    Từ $(*) ⇒ t_{1}; t_{2} > – 1 ⇔ t_{1} + 1 > 0; t_{2} + 1 > 0$

    $ ⇒ (t_{1} + 1)(t_{2} + 1) > 0 ⇔ t_{1}t_{2} + t_{1} + t_{2} + 1> 0$

    $ ⇔ (m + 3) + 4 + 1 > 0 ⇔ m > – 8 (4)$

    Kết hợp $(3); (4) : – 8 < m ≤ 1$

    Vậy tổng các giá trị $m$ nguyên thỏa bài toán là:

    $ S = – 7 – 6 – 5 – 4 – 3 – 2 – 1 + 0 + 1 = – 27$

    Bình luận

Viết một bình luận