trắc nghiệm Câu 1: Khi thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta, cuộc chiến đấu của quân và dân ta chống lại thực dân Pháp xâm lược đã mở đầu ở đâu

trắc nghiệm
Câu 1: Khi thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta, cuộc chiến đấu của quân và dân
ta chống lại thực dân Pháp xâm lược đã mở đầu ở đâu?
A. Sài Gòn – Chợ Lớn.
B. Nam Bộ.
C. Trung Bộ.
D. Bến Tre.
Câu 2. Sự kiện nào chứng tỏ quân Pháp mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược nước ta lần thứ
hai?
A. Xả súng vào đám đông ngày 2-9-1945 khi nhân dân Sài Gòn- Chợ Lớn tổ chức mít
tinh mừng ngày Độc lập.
B. Đánh úp trụ sở Uỷ ban Nhân dân Nam Bộ và cơ quan Tự vệ thành phố Sài Gòn.
C. Quấy nhiễu nhân ngày Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (6-1946).
D. Câu kết với thực dân Anh.
Câu 3: Trước âm mưu và hành động xâm lược của Pháp ở miền Nam, chủ trương của
Đảng, Chính phủ và Hồ Chí Minh là gì?
A. Quyết tâm kháng chiến, huy động cả nước ủng hộ Nam Bộ kháng chiến.
B. Đàm phán với Pháp để tránh xung đột.
C. Nhờ vào sự giúp đỡ của bên ngoài.
D. Thỏa hiệp với thực dân Pháp để chuẩn bị kháng chiến lâu dài.
Câu 4: Để tránh đụng độ với lực lượng kháng chiến của nhân dân ta, thực dân Pháp kí
với Chính phủ Tưởng Gới Thạch Hiệp ước Hoa – Pháp vào thời gian nào?
A. Ngày 28 tháng 2 năm 1946.
B. Ngày 29 tháng 2 năm 1946.
C. Ngày 25 tháng 2 năm 1946.
D. Ngày 25 tháng 2 năm 1946
Câu 5: Chủ trương của Đảng, Chính phủ và Hồ Chí Minh trong việc đối phó với quân
Trung Hoa dân quốc là gì?
A. Quyết tâm đánh quân Trung Hoa dân quốc ngay từ đầu.
B. Hoà hoãn với quân Trung Hoa dân quốc để tập trung lực lượng đánh Pháp.
C. Nhờ vào Anh để chống quân Trung Hoa dân quốc.
D. Đầu hàng quân Trung Hoa dân quốc.
Câu 6: Tại sao Đảng, Chính phủ và Hồ Chí Minh kí Hiệp định sơ bộ ngày 6-3-1946 với
Pháp?
A. Tránh tình trạng cùng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù.
B. Tập trung lực lượng đánh quân Trung Hoa dân quốc.
C. Ta biết không thể đánh thắng được quân Pháp.
D. Lợi dụng mâu thuẫn giữa quânTrung Hoa dan quốc và quân Pháp.
Câu 7: Việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) giữa Chính phủ ta với Pháp đã chứng tỏ
điều gì?
A. Ta nhân nhượng để bảo toàn lực lượng cách mạng.
B. Sự thắng lợi của pháp trên mặt trận ngoại giao.
C. Sự thoả hiệp của Pháp đối với Chính phủ ta.
D, Chủ trương đúng đắn và kịp thời của Đảng và Chính phủ.
Câu 8: Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kí bản Tạm ước ngày 14/9/1946 với Chính phủ Pháp
tại đâu?
A. Đà Lạt.
B. Giơ-ne-vơ.
C. Pa-ri.
D. Hà Nội.
Câu 9: Theo nội dung của bản Tạm ước ngày 14/9/1946, ta nhân nhượng cho Pháp
quyền lợi nào dưới đây?
A. Một số quyền lợi về kinh tế và văn hóa.
B. Chấp nhận cho Pháp đưa 15.000 quân ra Bắc.
C. Một số quyền lợi về chính trị và về quân sự.
D. Một số quyền lợi về kinh tế và quân sự.
Câu 10: Bằng việc kí Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946), chúng ta đã
đập tan âm mưu chống phá chính quyền cách mạng của các thế lực nào dưới đây?
A. Đế quốc Mĩ cấu kết với Tưởng.
B. Thực dân Pháp cấu kết với Tưởng.
C. Tưởng cấu kết với Pháp.
D. Thực dân Pháp cấu kết với Anh.
Câu 11: Sự kiện nào đã buộc Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chuyển từ đánh
Pháp sang hoà hoãn nhân nhượng với Pháp?
A. Vì Pháp được Anh hậu thuẫn.
B. Vì Pháp được bọn phản động tay sai giúp đỡ.
C. Vì ta tránh tình trạng mọt lúc đối phó với nhiều kẻ thù.
D. Vì Pháp và Trung Hoa dân quốc kí Hiệp ước Hoa-Pháp.
Câu 12: Lý do nào dưới đây là lý do quan trọng nhất để Đảng chủ trương khi thì tạm thời
hòa hoãn với quân Tưởng để chống Pháp, khi thì hòa hoãn với quân Pháp để đuổi
Tưởng?
A. Tưởng dùng tay sai Việt Quốc, Việt cách để phá ta từ bên trong.
B. Thực dân Pháp được sự giúp đỡ, hậu thuẫn của quân Anh.
C. Chính quyền cách mạng còn non trẻ, không thể cùng lúc chống lại hai kẻ thù mạnh.
D. Tưởng có nhiều âm mưu chống phá cách mạng.
Câu 13: Sự kiện nào sau đây là nguyên nhân làm cho Đảng ta từ hòa hoãn với Tưởng để
chống Pháp chuyển sang hòa hoãn với Pháp để đuổi Tưởng?
A. Ta nhường cho Tưởng một số ghế trong Quốc hội.
B. Hiệp ước Hoa – Pháp (28/2/1946) giữa Pháp và Tưởng được kí kết.
C. Hiệp định Sơ bộ Việt – Pháp (6/3/1946) được kí kết.
D. Bản Tạm ước Việt – Pháp (14/9/1946) được kí kết.
Câu 14: Sau Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946), Chủ tịch Hồ Chí Minh tiếp tục kí với Pháp bản
Tạm ước (14/9/1946) vì
A. thực dân Pháp dùng sức ép về quân sự yêu cầu nhân dân ta phải nhân nhượng thêm.
B. muốn có thêm thời gian hòa hoãn để chuẩn bị tốt cho cuộc kháng chiến lâu dài với
Pháp.
C. thời gian có hiệu lực của Hiệp định Sơ bộ sắp hết.
D. muốn đẩy nhanh 20 vạn quân Tưởng về nước.
Câu 15: Từ cuộc đấu tranh về ngoại giao sau Cách mạng tháng 8 năm 1945, có thể rút ra
bài học kinh nghiệm gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay?
A. Vừa mềm dẻo, vừa kiên quyết
B. Cương quyết trong đấu tranh.
C. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh
D. Nhân nhượng với kẻ thù.

0 bình luận về “trắc nghiệm Câu 1: Khi thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta, cuộc chiến đấu của quân và dân ta chống lại thực dân Pháp xâm lược đã mở đầu ở đâu”

  1. 1.A Sài Gòn – Chợ Lớn.

    2.B Đánh úp trụ sở Uỷ ban Nhân dân Nam Bộ và cơ quan Tự vệ thành phố Sài Gòn.

    3.A Quyết tâm kháng chiến, huy động cả nước ủng hộ Nam Bộ kháng chiến.

    4.A Ngày 28 tháng 2 năm 1946.

    5.B Hoà hoãn với quân Trung Hoa dân quốc để tập trung lực lượng đánh Pháp.

    6.A Tránh tình trạng cùng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù.

    7.D Chủ trương đúng đắn và kịp thời của Đảng và Chính phủ.

    8.C Pa-ri.

    9.A Một số quyền lợi về kinh tế và văn hóa.

    10.B Thực dân Pháp cấu kết với Tưởng.

    11.D Vì Pháp và Trung Hoa dân quốc kí Hiệp ước Hoa-Pháp.

    12.C Chính quyền cách mạng còn non trẻ, không thể cùng lúc chống lại hai kẻ thù mạnh.

    13.B Hiệp ước Hoa – Pháp (28/2/1946) giữa Pháp và Tưởng được kí kết.

    14.B Muốn có thêm thời gian hòa hoãn để chuẩn bị tốt cho cuộc kháng chiến lâu dài với Pháp.

    15.A Vừa mềm dẻo, vừa kiên quyết.

    Bình luận

Viết một bình luận