Trên 2 đĩa cân ở vị trí cân bằng 2 cốc thủy tinh. Mỗi cốc đựng 100g dd HCl 16,425% . thêm vào cốc 1 là 15g CaCO3. Cần phải thêm vào cốc 2 là x gam bột

Trên 2 đĩa cân ở vị trí cân bằng 2 cốc thủy tinh. Mỗi cốc đựng 100g dd HCl 16,425% . thêm vào cốc 1 là 15g CaCO3. Cần phải thêm vào cốc 2 là x gam bột MgCO3 để khi pứ hóa học kết thúc thì 2 dĩa cân ở vtcb. Giá trị x là?

0 bình luận về “Trên 2 đĩa cân ở vị trí cân bằng 2 cốc thủy tinh. Mỗi cốc đựng 100g dd HCl 16,425% . thêm vào cốc 1 là 15g CaCO3. Cần phải thêm vào cốc 2 là x gam bột”

  1. Cốc 1: CaCO3+2HCl→CaCl2+H2O+CO2

    mHCl=100*16,425*100=16,425g

    nHCl=16,425/36,5=0,45mol

    nCaCO3=15/100=0,15mol

    ⇒nHCl pứ=0,15*2=0,3mol

    ⇒HCl dư

    m dd sau phản ứng=15+100-0,15*44=108,4g

    Cốc 2: MgCO3+2HCl→MgCl2+H2O+CO2

                 x           2x                                 x

    Gọi số mol MgCO3 cần tìm là x

    84x+100-44x=108,4

    ⇒40x=8,4

    ⇒x=0,21

    ⇒mMgCO3=0,21*84=17,64g

     

    Bình luận
  2. $n_{HCl}=\frac{100.16,425%}{36,5}= 0.45(mol)$

    $n_{CaCO_3}=\frac{15}{100}= 0.15(mol)$

    Xét cốc 1:

    $CaCO_3 + 2HCl \rightarrow CaCl_2 + CO_2 + H_2O$

    Ta thấy: $n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = 0,15 (mol)$

    Khối lượng cốc sau phản ứng:

    $m_1=15+100-0,15.44 = 108.4(g)$

    Xét cốc 2:

    Để hai đĩa cân ở vị trí cân bằng thì khối lượng hai cốc sau phản ứng phải bằng nhau, tức là: $m_2 = m_1 = 108,4(g)$

    Ta có: $n_{MgCO_3}=\frac{x}{84}(mol)$

    $MgCO_3 + 2HCl \rightarrow MgCl_2 + CO_2 + H_2O$

    Suy ra $n_{CO_2}=n_{MgCO_3} = \frac{x}{84}$

    Khối lượng cốc 2 sau phản ứng:

    $m_2=x + 100 – \frac{44x}{84}$

    Mà $m_2=108,4(g).$ Ta có phương trình:

    $x + 100 – \frac{44x}{84} = 108,4$

    ⇔ $\frac{10x}{21} = 8,4$

    ⇔ $x=17.64$

    Vậy x = 17,64.

    Bình luận

Viết một bình luận