Trên bàn thí nghiệm có những chất rắn màu trắng là: `Na_2SO_3, K_2CO_3, CaCO_3, NaHCO_3, Na_2CO_3, CaSO_4.`
Bạn em đã lấy một trong những chất trên bàn để làm thí nghiệm và có kết quả như sau:
Thí nghiệm 1:
Cho tác dụng với dung dịch HCl, thấy giải phóng khí cacbon đioxit.
Thí nghiệm 2:
Khi nung nóng cũng thấy giải phóng khí cacbon đioxit.
Thí nghiệm 3:
Chất rắn còn lại sau khi nung ở thí nghiệm 2 tác dụng với dung dịch HCl cũng thấy giải phóng khí cacbon đioxit.
Thí nghiệm 4:
Cho tác dụng với dung dịch `H_2SO_4`, thấy giải phóng khí sunfurơ.
Thí nghiệm 5:
Cho tác dụng với dung dịch `Ba(NO_3)_2`, thấy tạo kết tủa trắng.
Em hãy cho biết bạn em đã lấy chất nào trên bài thí nghiệm. Viết các PTHH.
Trên bàn thí nghiệm có những chất rắn màu trắng là: `Na_2SO_3, K_2CO_3, CaCO_3, NaHCO_3, Na_2CO_3, CaSO_4.` Bạn em đã lấy một trong những chất trên b
By Remi
– Ở thí nghiệm `1`, cho tác dụng với `HCl` giải phóng khí cacbon đioxit , vậy chất rắn phải thuộc nhóm `CO_3^{2-}` và `HCO_ 3^{-}`.
`CaCO_3+2HCl\to CaCl_2+H_2O+CO_2`$↑$
`K_2CO_3+2HCl\to 2KCl+H_2O+CO_2`$↑$
`NaHCO_3+HCl\to NaCl+H_2O+CO_2`$↑$
– Ở thí nghiệm `2` , ta lại thấy nung nóng giải phóng khí cacbon đioxit, vậy muối thuộc nhóm `CO_3^{2-}`và $HCO_3^{-}$, do `K_2CO_3` và `Na_2CO_3` là muối không bị nung nóng tạo ra khí `CO_2`.
`CaCO_3\overset{t^o}{\to} CaO+CO_2`$↑$
$2NaHCO3\overset{t^o}{\to} Na_2CO_3+H_2O+CO_2$
– Ở thí nghiệm `3`, chất rắn còn lại đó là $Na_2CO_3$
$Na_2CO_3+2HCl\to 2NaCl+H_2O+CO_2$$↑$
– Ở thí nghiệm `4`, do tác dụng với `H_2SO_4` giải phóng khí `SO_2` `=>` chất rắn thuộc nhóm `SO_3^{2-}`
`Na_2SO_3+H_2SO_4\to Na_2SO_4+H_2O+SO_2`$↑$
– Ở thí nghiệm `5:`
`Ba(NO_3)_2+Na_2SO_3\to BaSO_3\downarrow+ 2NaNO_3`
`Ba(NO_3)_2+ K_2CO_3\to BaCO_3\downarrow+2KNO_3`
`CaCO_3, CaSO_4` không phản ứng với `Ba(NO_3)_2` vì không thỏa mãn chất tham gia đều tan.
`Na_2CO_3+Ba(NO_3)_2\to 2NaNO_3+BaCO_3\downarrow`
Sai sót thì nói với mình ạ ._. dạo này ăn ngủ riết quên hết rồi :<<
Xét thí nghiệm 1
`CO_3^{2-}` và `HCO_3^-` khi tác dụng với `HCl` giải phóng `CO_2`
`->` Chất đó có thể là `K_2CO_3,CaCO_3,NaHCO_3,Na_2CO_3`
`K_2CO_3+2HCl->2KCl+CO_2+H_2O`
`Na_2CO_3+2HCl->2NaCl+CO_2+H_2O`
`CaCO_3+HCl->CaCl_2+CO_2+H_2O`
`NaHCO_3+HCl->NaCl+CO_2+H_2O`
Xét thí nghiệm 2
Nung nóng tạo `CO_2`
`->` Chấy đó có thể là `NaHCO_3` hoặc `CaCO_3`
$2NaHCO_3\xrightarrow{t^o}Na_2CO_3+CO_2+H_2O$
$CaCO_3\xrightarrow{t^o}CaO+CO_2$
Xét thí nghiệm `3`
Chất rắn ở thí nghiệm 2 tác dụng với `HCl` tạo `CO_2`
`->` Chất lấy ở thí nghiệm 2 là `NaHCO_3`
`Na_2CO_3+2HCl->2NaCl+CO_2+H_2O`
Xét thí nghiệm 4
`SO_3^{2-}` tác dụng với `H_2SO_4` giải phóng `SO_2`
`->` Thí nghiệm này lấy `Na_2SO_3`
`Na_2SO_3+H_2SO_4->Na_2SO_4+SO_2+H_2O`
Xét thí nghiệm 5
Tác dụng với `Ba(NO_3)_2` tạo kết tủa trắng
`->` Thí nghiệm này lấy `CaSO_4` hoặc muối muối `CO_3^{-}`
`Ba(NO_3)_2+Na_2CO_3->BaCO_3\downarrow 2NaNO_3`
`Ba(NO_3)_2+CaSO_4->Ca(NO_3)_2+BaSO_4\downarrow`
`Ba(NO_3)_2+K_2CO_3->BaCO_3\downarrow +2KNO_3`