Trình bày cách dùng, cấu trúc, dấu hiệu nhận biết, cách chia Đt của thì Hiện tại Hoàn Thành ? 26/09/2021 Bởi Claire Trình bày cách dùng, cấu trúc, dấu hiệu nhận biết, cách chia Đt của thì Hiện tại Hoàn Thành ?
1.Cách dùng:Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào. 2.– Câu khẳng định Cấu trúc: S + have/ has + PII. S = I/ We/ You/ They + have S = He/ She/ It + has – Câu phủ định Cấu trúc: S + haven’t/ hasn’t + PII. haven’t = have not hasn’t = has not – Câu nghi vấn Q: Have/Has + S + PII? A: Yes, S + have/ has. No, S + haven’t / hasn’t 3.Dấu hiệu nhận biết: – just, recently, lately: gần đây, vừa mới – already: rồi – before: trước đây – ever: đã từng – never: chưa từng, không bao giờ – yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi) – for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …) ví dụ: for 2 months: trong vòng 2 tháng – since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …) – so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ – in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: trong …. Qua ( Ví dụ: During the past 2 years: trong 2 năm qua) * Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành: – already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II. – already: cũng có thể đứng cuối câu. – Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn. – so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu. 4.Cách chia: Chia đt về thì P2# Chúc bn hok tốt! @Sói con Bình luận
Học Tốt
1.Cách dùng:Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.
2.– Câu khẳng định
Cấu trúc: S + have/ has + PII.
– Câu phủ định
Cấu trúc: S + haven’t/ hasn’t + PII.
– Câu nghi vấn
Q: Have/Has + S + PII?
A: Yes, S + have/ has.
No, S + haven’t / hasn’t
3.Dấu hiệu nhận biết:
– just, recently, lately: gần đây, vừa mới
– already: rồi
– before: trước đây
– ever: đã từng
– never: chưa từng, không bao giờ
– yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
– for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …) ví dụ: for 2 months: trong vòng 2 tháng
– since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)
– so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ
– in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: trong …. Qua ( Ví dụ: During the past 2 years: trong 2 năm qua)
* Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành:
– already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II.
– already: cũng có thể đứng cuối câu.
– Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.
– so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
4.Cách chia:
Chia đt về thì P2#
Chúc bn hok tốt!
@Sói con