Trình bày cách dùng, cấu trúc, dấu hiệu nhận biết, cách chia Đt của thì Hiện tại Hoàn Thành ?

By Claire

Trình bày cách dùng, cấu trúc, dấu hiệu nhận biết, cách chia Đt của thì Hiện tại Hoàn Thành ?

0 bình luận về “Trình bày cách dùng, cấu trúc, dấu hiệu nhận biết, cách chia Đt của thì Hiện tại Hoàn Thành ?”

  1. 1.Cách dùng:Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.

    2.– Câu khẳng định

    Cấu trúc: S + have/ has + PII.

    • S = I/ We/ You/ They + have
    • S = He/ She/ It + has

     – Câu phủ định

    Cấu trúc: S + haven’t/ hasn’t + PII.

    • haven’t = have not
    • hasn’t = has not

     – Câu nghi vấn

    Q: Have/Has + S + PII?

    A: Yes, S + have/ has.

          No, S + haven’t / hasn’t

    3.Dấu hiệu nhận biết:

    – just, recently, lately: gần đây, vừa mới

    – already: rồi

    – before: trước đây

    – ever: đã từng

    – never: chưa từng, không bao giờ

    – yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

     

    – for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …) ví dụ: for 2 months: trong vòng 2 tháng

    – since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)

    – so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ

     in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: trong …. Qua ( Ví dụ: During the past 2 years: trong 2 năm qua)

    * Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành:

     already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II.

     already: cũng có thể đứng cuối câu.

     Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.

     so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.

    4.Cách chia:

    Chia đt về thì P2#

    Chúc bn hok tốt!

    @Sói con

    Trả lời

Viết một bình luận