trình bày cách nhận biết các chất bằng pp hóa học trong các trường hợp dưới đây và viết pt pứ xảy ra a)các bình riêng biệt chứa từng chất khí sau :O2

trình bày cách nhận biết các chất bằng pp hóa học trong các trường hợp dưới đây và viết pt pứ xảy ra
a)các bình riêng biệt chứa từng chất khí sau :O2,H2,N2,CO,CO2
b)các dd riêng biệt sau:H2SO4,Na2SO4,Na2SO3,HCl,NaCl

0 bình luận về “trình bày cách nhận biết các chất bằng pp hóa học trong các trường hợp dưới đây và viết pt pứ xảy ra a)các bình riêng biệt chứa từng chất khí sau :O2”

  1. `a,` Hình

    `b,`

    Cho quỳ tím vào các dung dịch

    `+H_2SO_4,HCl: hóa đỏ

    `+Na_2SO_4,NaCl` không đổi màu

    `Na_2SO_3` hóa xanh

    Cho `BaCl_2` vào các dung dịch axit

    `+H_2SO_4` tạo kết tủa trắng

    `H_2SO_4+BaCl_2->BaSO_4+2HCl`

    `+HCl` còn lại 

    Cho `BaCl_2` và các dung dịch không đổi màu

    `+Na_2SO_4` tạo kết tủa trắng

    `Na_2SO_4+BaCl_2->BaSO_4+2NaCl`

    `+NaCl` còn lại 

     

    Bình luận
  2. a,

    Đưa giấy quỳ ẩm vào các khí. $CO_2$ làm quỳ ẩm hoá đỏ.

    $CO_2+H_2O\rightleftharpoons H_2CO_3$

    Đốt cháy các khí còn lại trong bình không khí rồi làm lạnh bình.

    – $CO$ cháy, bình không có nước ngưng tụ.

    $2CO+O_2\buildrel{{t^o}}\over\to 2CO_2$

    – $H_2$ cháy, bình có nước.

    $2H_2+O_2\buildrel{{t^o}}\over\to 2H_2O$

    – Còn lại không cháy.

    Đưa que đóm tàn đỏ vào 2 lọ khí còn lại. $O_2$ làm que bùng lửa, $N_2$ thì không.

    b,

    Đưa giấy quỳ vào các chất.

    – $H_2SO_4$, $HCl$ làm quỳ hoá đỏ (nhóm 1).

    – $Na_2SO_4$, $NaCl$ không đổi màu quỳ (nhóm 2).

    – $Na_2SO_3$ quỳ hoá xanh.

    Nhỏ $BaCl_2$ vào từng chất của 2 nhóm.

    – Nhóm 1: có tủa trắng là $H_2SO_4$, còn lại là $HCl$.

    $BaCl_2+H_2SO_4\to BaSO_4+2HCl$

    – Nhóm 2: có tủa trắng là $Na_2SO_4$, còn lại là $NaCl$.

    $Na_2SO_4+BaCl_2\to BaSO_4+2NaCl$

    Bình luận

Viết một bình luận