trình bày cách phân biệt
a) Zn, Na, Na2O, MgO
b) NaCl, HCl, H2SO4,NaOH
làm rõ giúp e với ạ
0 bình luận về “trình bày cách phân biệt
a) Zn, Na, Na2O, MgO
b) NaCl, HCl, H2SO4,NaOH
làm rõ giúp e với ạ”
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a,
Hòa tan các chất rắn vào nước dư. Tan, sủi bọt khí không màu, không mùi là `Na`; tan, không tạo khí là `Na_2O`. Không tan là `Zn` và `MgO`.
Cho hai chất rắn còn lại vào dung dịch `HCl` lấy dư. Tan, sủi bọt khí không màu, không mùi là `Zn`; tan, không tạo khí là `MgO`
`2Na+2H_2O->2NaOH+H_2\uparrow`
`Na_2O+H_2O->2NaOH`
`Zn+2HCl->ZnCl_2+H_2\uparrow`
`MgO+2HCl->MgCl_2+H_2O`
(Nếu muốn nhận biết rõ hơn về sự xuất hiện của khí Hiđro bạn có thể dẫn qua bột `CuO` nung nóng)
b,
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự các mẫu thử
Cho quỳ tìm vào từng mẫu thử. Mẫu thử làm quỳ hóa xanh là `NaOH`, mẫu thử không đổi màu quỳ là `NaCl`, hai mẫu còn lại làm quỳ hóa đỏ là `HCl` và `H_2SO_4`
Cho dung dịch `BaCl_2` vào hai mẫu làm quỳ hóa đỏ, mẫu làm xuất hiện kết tủa trắng là `H_2SO_4`, mẫu không có hiện tượng gì là `HCl`
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a,
Hòa tan các chất rắn vào nước dư. Tan, sủi bọt khí không màu, không mùi là `Na`; tan, không tạo khí là `Na_2O`. Không tan là `Zn` và `MgO`.
Cho hai chất rắn còn lại vào dung dịch `HCl` lấy dư. Tan, sủi bọt khí không màu, không mùi là `Zn`; tan, không tạo khí là `MgO`
`2Na+2H_2O->2NaOH+H_2\uparrow`
`Na_2O+H_2O->2NaOH`
`Zn+2HCl->ZnCl_2+H_2\uparrow`
`MgO+2HCl->MgCl_2+H_2O`
(Nếu muốn nhận biết rõ hơn về sự xuất hiện của khí Hiđro bạn có thể dẫn qua bột `CuO` nung nóng)
b,
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự các mẫu thử
Cho quỳ tìm vào từng mẫu thử. Mẫu thử làm quỳ hóa xanh là `NaOH`, mẫu thử không đổi màu quỳ là `NaCl`, hai mẫu còn lại làm quỳ hóa đỏ là `HCl` và `H_2SO_4`
Cho dung dịch `BaCl_2` vào hai mẫu làm quỳ hóa đỏ, mẫu làm xuất hiện kết tủa trắng là `H_2SO_4`, mẫu không có hiện tượng gì là `HCl`
`BaCl_2+H_2SO_4->BaSO_4\downarrow+2HCl`
Đáp án + Giải thích các bước giải:
`a)`
– Đánh STT vào mỗi lọ , trích mẫu thử
– Cho nước lần lượt vào các mẫu thử trên
+ Không tan : `Zn ; MgO`
+ Tan có khí : `Na`
+ Tan : `Na_2O`
PTHH :
`2Na+2H_2O->2NaOH+H_2↑`
`Na_2O+H_2O->2NaOH`
– Cho `2` chất rắn còn lại vào dung dịch `HCl` dư
+ Tan có khí : `Zn`
`Zn+2HCl->ZnCl_2+H_2↑`
+ Không có khí : `MgO`
`b)`
– Đánh STT vào mỗi lọ , trích mẫu thử
– Cho quỳ tím lượt vào các mẫu thử trên
+ Quỳ tím hóa đỏ : `H_2SO_4 ; HCl`
+ Quỳ tím hóa xanh : `NaOH`
+ Không có hiện tượng : `NaCl`
– CHo dung dịch `BaCl_2` vào `2` mẫu thử còn lại
+ Không có hiện tượng : `HCl`
+ Có kết tủa trắng : `H_2SO_4`
`BaCl_2+H_2SO_4->BaSO_4↓+2HCl`