Trình bày đặc điểm của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. Cho ví dụ. Quá trình trao đổi chất và năng lượng ở tế bào nhân thực
Trình bày đặc điểm của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. Cho ví dụ. Quá trình trao đổi chất và năng lượng ở tế bào nhân thực
* đặc điểm của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực
-tế bào nhân sơ
+kích thước nhỏ
+cấu tạo: 3 phần: màng sinh chất,nguyên sinh chất, vùng nhân ngoài ra có thành tế bào,vỏ nhầy,lông,roi
1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi.
-Được cấu tạo bởi peptiđôglican=>Thành tế bào quy định hình dạng của tế bào
-Một số loại tế bào nhân sơ, bên ngoài thành tế bào còn có một lớp vỏ nhầy.Những vi khuẩn gây bệnh ở người có lớp vỏ nhầy sẽ ít bị các tế bào bạch cầu tiêu diệt.
2.Màng sinh chất của vi khuẩn cũng như của các loại tế bào khác đều được cấu tạo từ 2 lớp phôtpholipit và prôtêin.
3.Tế bào chất
Tế bào chất là vùng nằm giữa màng sinh chất và vùng nhân hoặc nhân. Tế bào chất ở tế bào nhân sơ gồm 2 thành phần chính là bào tương và ribôxôm cùng một số cấu trúc khác. Không có hệ thống nội màng, các bào quan (trừ ribôxôm) và khung tế bào.
Ribôxôm là bào quan được cấu tạo từ prôtêin và rARN, là nơi tổng hợp các loại prôtêin của tế bào. Trong tế bào chất còn có các hạt dự trữ.
4.Vùng nhân
Vùng nhân của tế bào sinh vật nhân sơ không được bao bọc bởi các lớp màng và chỉ chứa một phân tử ADN dạng vòng
*tế bào nhân thực
1.Màng sinh chất được cấu tạo từ 2 lớp phôtpholipit và prôtêin.
3.Tế bào chất
-tế bào chất bên trong gồm các bào quan quan trọng: ty thể, lục lạp(thực vật), không bào, lưới nooij chất có hạt không hạt, gonghi,…
-Ribôxôm là bào quan được cấu tạo từ prôtêin và rARN, là nơi tổng hợp các loại prôtêin của tế bào. Trong tế bào chất còn có các hạt dự trữ.
-lưới nội chất hạt=> tổng hợp protein
-lưới nội chất không hạt=> tổng hợp lipit, gluxit…
-lzoxom=> phân giải các tế bào hỏng,tế bào già,tế bào chết
4. nhân
-có nhân hoàn chỉnh
-chứa vật chất di truyền là ADN=> đặc trưng cho loài,tác dụng lưu trữ bảo tồn và truyền đạt thông tin di truyền
*Quá trình trao đổi chất và năng lượng ở tế bào nhân thực
Sự trao đổi chất không thể tách rời sự trao đổi năng lượng, đó là hai quá trình liên quan mật thiết với nhau trong hoạt động sống của sinh giới, đảm bảo sự tồn tại và phát triển các cơ thể sống
+ Đồng hóa, quá trình tổng hợp chất hữu cơ trong mỗi tế bào chính là quá trình tích lũy năng lượng. ở thực vật có quá trình quang hợp xảy ra ở ty thể, tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ. còn ở động vật không có khả năng quang hợp , lấy các chất qua ăn uống sau đó tự tổng hợp các chất cần thiết từ các đơn phân sẵn có
+ Dị hóa, sự phân giải các chất hữu cơ được tổng hợp trong quá trình trên, chính là giải phóng năng lượng dưới dạng năng lượng sinh học ATP – được sử dụng trong các hoạt động sống của cơ thể.
Sự đối lập nhưng thống nhất giữa đồng hóa và dị hóa:
– đồng hóa là quá trình tích lũy năng lượng, dị hóa là giải phóng năng lượng.
– sản phẩm của quá trình này là nguyên liệu cho quá trình kia.
Đáp án: đặc điểm của tế bào nhân sơ: chưa có nhân hoàn chỉnh,tế bào chắc không có hệ thống nội màng và không có các bào quan có màng bao bọc kích thước từ 1 đến 5 um,
đặc điểm của tế bào nhân thực có nhân hoàn chỉnh tế bào chất được bao bọc bởi 2 lớp màng bên trong là dịch chứa ngăn chứa nhiễm sắc thể và nhân con kích thước có kích thước lớn với đường kính khoảng 5 um, bào quan có màng bao bọc từ ribôxôm
Giải thích các bước giải: