Trình bày lớp thú:
– Đặc điểm đại diện : đời sống, cấu tạo ngoài, di chuyển
– Vai trò ( có lợi ,có hại )
– đặc điểm chung
– Sự đa dạng
( các bạn làm đầy đủ giúp mik vs )
Trình bày lớp thú:
– Đặc điểm đại diện : đời sống, cấu tạo ngoài, di chuyển
– Vai trò ( có lợi ,có hại )
– đặc điểm chung
– Sự đa dạng
( các bạn làm đầy đủ giúp mik vs )
* Đặc điểm đại diện : + Bộ thú huyệt , bội thú túi
+ Bộ dơi và bộ cá voi
+ Bộ ăn sâu bọ , bộ gặm nhấm , bộ ăn thịt
+ Các bộ móng guốc và bộ linh trương
* Đời sống :
+ Thú bay lượn : có những loài ban ngày ở trong hốc cây ban đêm đi kiếm ăn trên ko trung (dơi ăn sâu bọ) , sống trên cây , ă quả (dơi quả) hoặc những loài hoạt đọng về ban ngày ( soc bay…..)
+ Thú ở nc : những loài chỉ sống trong môi trường nc : các voi , cá đenphin , bò nc . Có những loài sống ở nc nhiều hơn : thú mỏ vịt và 1 vài lloaif khác (rái cá,hải li…)
+ Thú ở đất : chúng thường ở nhưỡng nới trông trãi , có ít chỗ trú ẩn , nhiều thức ăn (chủ yếu thực vật) . Thú ở đất chủ yêu gồm thú có guốc , gặm nhấm , thú ăn sâu bọ ……
+ Thú sống trong đất : có loài đào hang để ở , song kiếm ăn trên đất 9chuootj đòng, dúi , nhím ) . Những loài này thường đào hang = răng cửa rất to
Có loài đào hang = chi trước to, khỏe và kiếm thức ăn ở trong đất ( chuốt chũi )
* Di chuyển
– Trên cạn : Đi , chạy = 4 chân hoặc 2 chân ( thú mong guốc , thú ăn thịt , thỏ , kangguru , khỉ….) ; Leo trèo : sóc vượn , báo………
– Trên ko : Bay(dơi) hoặc lượn ( cầy bay , sóc bay )
-Trong nc : Bơi : chuyên ở nc ( cá voi , cá đenphin……..) hoặc nửa nc ( thú mỏ vịt , rái cá, gấu trắng….)
* Vai trò :
– Cung cấp thực phẩm
– Cung cấp nguyện liệu cho làm đồ trang sức mĩ nghệ
– Làm vật thí nghiệm
– Cung cấp nguồn dược liệu
* Đặc điểm chung
– Là động vật hằng nhiệt
– Cơ thể có lông mao bao phủ
– Bộ răng phân hóa : rằn cửa , răng hàm , răng nanh
– Đẻ con và nuôi con = sữa mẹ
_ Học Tốt_
_ Xin ctlhn_
Tìm hiểu SGK lóp 7 ( tr 156 – tr 171 )