0 bình luận về “Trình bày những hiểu biết của em về ankin”
Ankin là những chát có công thức chung là CnH2N-2 (n≥2). Trong phân tử có 2 lk π và 1 lk xích ma bền.Phản ứng đặc trựng là phản ứng cộng do chưa 2 lk π. Đối với những ankin có lk 3 đầu mạch sẽ tham gia pứ với AgNO3/NH3 để tạo kết tủa vàng , đây là pứ để phân biệt ankin có lk 3 đầu mạch với các chất khác. Ankin làm mất màu 2 ph tử Br2.
Ankin là hiđrocacbon không no, mạch hở trong phân tử có chứa 1 liên kết ba CΞC còn lại là các liên kết đơn. – Công thức tổng quát của ankin: CnH2n-2 (n ≥ 2).
Ankin đơn giản nhất – C2H2 (axetilen) – Tên gọi: + Tên thay thế: Số chỉ vị trí mạch nhánh + tên nhánh + tên mạch chính + số chỉ vị trí nối ba + in + Tên thường: Tên gốc hiđrocacbon gắn với C mang liên kết ba + axetilen – Ankin có các loại đồng phân: đồng phân bixicloankan (n ≥ 4), đồng phân vị trí liên kết ba (n ≥ 4); đồng phân mạch C (n ≥ 5); đồng phân xicloanken, đồng phân ankađie
Ankin là những chát có công thức chung là CnH2N-2 (n≥2). Trong phân tử có 2 lk π và 1 lk xích ma bền.Phản ứng đặc trựng là phản ứng cộng do chưa 2 lk π. Đối với những ankin có lk 3 đầu mạch sẽ tham gia pứ với AgNO3/NH3 để tạo kết tủa vàng , đây là pứ để phân biệt ankin có lk 3 đầu mạch với các chất khác. Ankin làm mất màu 2 ph tử Br2.
Ankin là hiđrocacbon không no, mạch hở trong phân tử có chứa 1 liên kết ba CΞC còn lại là các liên kết đơn.
– Công thức tổng quát của ankin: CnH2n-2 (n ≥ 2).
Ankin đơn giản nhất – C2H2 (axetilen)
– Tên gọi:
+ Tên thay thế:
Số chỉ vị trí mạch nhánh + tên nhánh + tên mạch chính + số chỉ vị trí nối ba + in
+ Tên thường:
Tên gốc hiđrocacbon gắn với C mang liên kết ba + axetilen
– Ankin có các loại đồng phân: đồng phân bixicloankan (n ≥ 4), đồng phân vị trí liên kết ba (n ≥ 4); đồng phân mạch C (n ≥ 5); đồng phân xicloanken, đồng phân ankađie