Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất bột màu trắng sau : CaO,P2O5,MgCO3,CaCO3,NaCl
Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết:nước cất,NaCl,NaOH,HCl
Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất bột màu trắng sau : CaO,P2O5,MgCO3,CaCO3,NaCl
Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết:nước cất,NaCl,NaOH,HCl
Đáp án + Giải thích các bước giải:
$CaO,P_2O_5,MgCO_3,CaCO_3.NaCl$
– Trích mẫu thử
– Cho $H_2O$ vào các mẫu thử, khuấy đều, sau đó bỏ quỳ tím vào
+ Tan, quỳ tím hóa đỏ: $P_2O_5$
$P_2O+H_2O \to H_3PO_4$
+ Tan, quỳ tím hóa xanh: $CaO$
$CaO+H_2O \to Ca(OH)_2$
+ Tan, quỳ tím không đổi màu: $NaCl$
$NaCl+H_2O \to ddNaCl$
+ Không tan: $MgCO_3,CaCO_3$
– Cho $ddH_2SO_4$ vào 2 mẫu thử chưa nhận biết
+ Sủi bọt khí và xuất hiện kết tủa trắng: $CaCO_3$
$CaCO_3+H_2SO_4 \to CaSO_4↓+CO_2↑+H_2O$
+ Sủi bọt khí: $MgCO_3$
$MgCO_3+H_2SO_4 \to MgSO_4+CO_2↑+H_2O$
$NaCl,NaOH,HCl$
– Trích mẫu thử
– Cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ Qùy tím hóa đỏ: $HCl$
+ Quỳ tím hóa xanh: $NaOH$
+ Quỳ tím không đổi màu: $NaCl$
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu 1 .
* Trích mẫu thử .
– Cho quỳ tím ẩm vào các mẫu thử
+ Mẫu làm quỳ hóa đỏ là `P_2O_5`
+ Mẫu làm quỳ hóa xanh là `CaO`
+ Không làm đổi màu quỳ là `MgCO_3` ; `CaCO_3` ; `NaCl . `
– Cho `H_2SO_4` vào 3 mẫu còn lại
+ Mẫu xuất hiện kết tủa và có khí bay ra là `CaCO_3`
+ Mẫu có khí bay ra là `MgCO_3`
+ Mẫu không có hiện tượng là `NaCl`
`PTHH : P_2O_5 + 3H_2O -> 2H_3PO_4 `
` CaO + H_2O -> Ca(OH)_2`
`MgCO_3 + H_2SO_4 -> MgSO_4 + CO_2 + H_2O`
`CaCO_3 + H_2SO_4 -> CaSO_4 + CO_2 + H_2O`
Câu 2 .
* Trích mẫu thử .
– Cho quỳ tím ẩm vào các mẫu thử
+ Mẫu làm quỳ hóa đỏ là `HCl`
+ Mẫu làm quỳ hóa xanh là `NaOH`
+ Không làm đổi màu quỳ là `NaCl `.