Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất sau: a. Mg, Ag, Fe, Al. b. Al, Zn, Cu, Fe. c. Các dung dịch: Na2CO3, NaAlO2, (NH4)2SO4, MgSO4, Al(

Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất sau:
a. Mg, Ag, Fe, Al.
b. Al, Zn, Cu, Fe.
c. Các dung dịch: Na2CO3, NaAlO2, (NH4)2SO4, MgSO4, Al(NO3)3, FeCl2, FeCl3.
d. Chất khí: Không khí, H2, SO2, và CO2.
e. Chất khí: NH3, H2S, CH4, và oxi.
f. Có 3 lọ đựng 3 hỗn hợp bột (Al + Al2O3), (Fe + Fe2O3), (FeO + Fe2O3).

0 bình luận về “Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất sau: a. Mg, Ag, Fe, Al. b. Al, Zn, Cu, Fe. c. Các dung dịch: Na2CO3, NaAlO2, (NH4)2SO4, MgSO4, Al(”

  1. a.

    -cho Mg, Ag, Fe, Al vào HCl

      ko hiên tượng:Ag

      có khí bay lên:Mg,Fe, Al ⇒2Al+6HCl→2AlCl3+3H2↑

                                                      Mg+2HCl→MgCl2+H2↑

                                                      Fe+2HCl→FeCl2+H2↑

     -cho  NaOH vào dd muối:

      ko hiện tượng: Al

      kết tủa trắng xanh:Fe ⇒FeCl2+2NaOH→2NaCl+Fe(OH)2↓

      kết tủa trắng:Mg ⇒MgCl2+2NaOH→2NaCl+Mg(OH)2↓

     b.

    -cho HCl vào Al, Zn, Cu, Fe

      ko hiện tượng :Cu

      có khí bay lên:Zn,Fe, Al ⇒2Al+6HCl→2AlCl3+3H2↑

                                                      Zn+2HCl→ZnCl2+H2↑

                                                      Fe+2HCl→FeCl2+H2↑

    -cho vào H2SO4 đặc nguội:

      ko hiện tượng:Al,Fe

      khí bay lên:Zn ⇒Zn+2H2SO4 đặc ,nguội →ZnSO4+SO2↑+2H2O

    -cho NaOH vào FeCl2,AlCl3 :

      kết tủa keo trắng:Al ⇒AlCl3+3NaOH→3NaCl+Al(OH)3↓

      kết tủa trắng xanh:Fe ⇒FeCl2+2NaOH→2NaCl+Fe(OH)2↓

    e.

    -cho quỳ tím ẩm vào NH3, H2S, CH4, O2:

       ko hiện tượng:H2S,CH4,O2

       xanh:NH3 ⇒NH3+H2O→NH4OH

    -cho H2S,CH4,O2 qua dd Cu(NO3)2:

      ko hiên tượng:CH4,O2

      kết tủa đen :H2S ⇒H2S+Cu(NO3)2→2HNO3+CuS↓

    -cho khí Cl2 qua CH4,O2:

      ko hiên tượng :O2

      mất màu:CH4 ⇒CH4+Cl2→HCl+CH3Cl

    ……………………………chúc bạn học tốt……………………….

     

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    $a/$

    Cho các kim loại vào dung dịch $HCl$

    – chất nào không tan là $Ag$

    – chất nào tan là $Mg,Al,Fe$

    $Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$

    $2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$

    $Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
    Thêm tiếp dung dịch $KOH$ lấy dư vào dd sau phản ứng :

    – chất nào tạo kết màu trắng xanh là $FeCl_2$

    $FeCl_2 + 2KOH \to Fe(OH)_2 + 2KCl$
    – chất nào tạo kết tủa màu trắng là $MgCl_2$

    $MgCl_2 + 2KOH \to Mg(OH)_2 + 2KCl$

    – chất nào tạo kết tủa màu trắng rồi tan là $AlCl_3$

    $AlCl_3 + 3KOH \to Al(OH)_3 + 3KCl$
    $Al(OH)_3 + KOH \to KAlO_2 + 2H_2O$

    $b/$

    Cho các kim loại vào dung dịch $HCl$

    – chất nào không tan là $Cu$

    – chất nào tan là $Zn,Al,Fe$

    $Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$

    $2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$

    $Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
    Thêm tiếp $NH_3$ lấy dư vào dd sau phản ứng :

    – chất nào tạo kết màu trắng xanh là $FeCl_2$

    $FeCl_2 + 2NH_3 + 2H_2O\to Fe(OH)_2 + 2NH_4Cl$
    – chất nào tạo kết tủa màu trắng là $AlCl_3$

    $AlCl_3 + 3NH_3 + 3H_2O \to Al(OH)_3 + 3NH_4Cl$

    – chất nào tạo kết tủa màu trắng rồi tan là $ZnCl_2$

    $ZnCl_2 + 2NH_3 + 2H_2O \to Zn(OH)_2 + 2NH_4Cl$
    $Zn(OH)_2 + 4NH_3 \to [Zn(NH_3)_4](OH)_2$

    $c/$

    Thêm dung dịch $HCl$ vào các mẫu thử :

    – chất nào tạo khí không màu không mùi là $Na_2CO_3$

    $Na_2CO_3 + 2HCl \to 2NaCl + CO_2 + H_2O$

    – chất nào tạo kết tủa keo trắng là $NaAlO_2$

    $NaAlO_2 + HCl + H_2O \to Al(OH)_3 + NaCl

    Thêm dung dịch $KOH$ lấy dư vào các mẫu thử còn :

    – chất nào tạo khí mùi khai là $(NH_4)_2SO_4$

    $(NH_4)_2SO_4 + 2KOH \to K_2SO_4 + 2NH_3 + 2H_2O$

    – chất nào tạo kết tủa trắng là $MgSO_4$

    $MgSO_4 + 2KOH \to Mg(OH)_2 +K_2SO_4$

    – chất nào tạo kết tủa trắng xanh là $FeCl_2$

    $FeCl_2 + 2KOH \to Fe(OH)_2 + 2KCl$

    – chất nào tạo kết tủa nâu đỏ là $FeCl_3$

    $FeCl_3 + 3KOH \to Fe(OH)_3 + 3KCl$

    – chất nào tạo kết tủa keo trắng rồi tan là $AlCl_3$

    $AlCl_3 + 3KOH \to Al(OH)_3 + 3KCl$
    $Al(OH)_3 + KOH \to KAlO_2 + 2H_2O$

    $d/$

    Cho các mẫu thử vào dung dịch brom :

    – chất nào làm mất màu brom là $SO_2$

    $SO_2 + Br_2 + 2H_2O \to 2HBr + H_2SO_4$

    Cho các mẫu thử còn vào dung dịch nước vôi trong :

    – chất nào tạo vẩn đục trắng là $CO_2$
    $CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$

    Đốt các mẫu thử còn :

    – chất nào cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt, sinh ra hơi nước là $H_2$

    $2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O$

    – chất không có hiện tượng gì là không khí.

    $e/$

    Đưa giấy quỳ tím ẩm vào các mẫu thử:

    – chất nào làm quỳ tím hóa xanh là $NH_3$

    Đốt các mẫu thử còn :

    – chất nào tạo chất rắn màu vàng là $H_2S$

    $2H_2S + O_2 \xrightarrow{t^o} 2S + 2H_2O$

    – chất nào tạo hơi nước là $CH_4$

    $CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O$

    – chất không hiện tượng : $O_2$

    $f/$

    Cho các lọ vào dung dịch $NaOH$

    – lọ vào tan là lọ chứa $Al,Al_2O_3$
    $2Al + 2NaOH + 2H_2O \to 2NaAlO_2 + 3H_2$
    $Al_2O_3 + 2NaOH \to 2NaAlO_2 + H_2O$

    Cho dd HCl vào các lọ :

    – lọ nào tan, tạo khí không màu không mùi là lọ chứa $Fe,Fe_2O_3$

    $Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
    $Fe_2O_3 + 6HCl \to 2FeCl_3 + 3H_2O$

    – lọ nào tan là $FeO,Fe_2O_3$

    $FeO + 2HCl \to FeCl_2 + H_2O$
    $Fe_2O_3 + 6HCl \to 2FeCl_3 + 3H_2O$

     

    Bình luận

Viết một bình luận