Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết các chất sau: — Chất Khí: kk, H2, SO2, CO2 — Chất Khí: NH3, H2S, CH4, CO2 23/09/2021 Bởi Rose Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết các chất sau: — Chất Khí: kk, H2, SO2, CO2 — Chất Khí: NH3, H2S, CH4, CO2
— Chất Khí: kk, H2, SO2, CO2: -cho kk, H2, CO2, SO2 vào dd nước Br2 dư : ko hiện tượng:kk, H2, CO2 mất màu :Br2 ⇒SO2+Br2+2H2O→2HBr+H2SO4 -cho kk, H2, CO2 vào dd Ca(OH)2 dư : ko hiên tượng:kk, H2 kết tủa trắng:CO2 ⇒CO2+Ca(OH)2→CaCO3↓+H2O -cho H2, kk vào CuO nung nóng : ko hiên tượng:kk kết tủa nâu đỏ:CuO+H2→Cu↓+H2O — Chất Khí: NH3, H2S, CH4, CO2 -Cho Pb(NO3)2 vào NH3, H2S, CH4, CO2: ko hiên tượng:NH3, CH4, CO2 kết tủa đen :H2S ⇒H2S+Pb(NO3)2→2HNO3+PbS↓ -cho dd Ba(OH)2 dư vào NH3, CH4, CO2: ko hiên tượng:NH3, CH4 kết tủa trắng:CO2+Ba(OH)2→BaCO3+H2O -cho khí Cl2 qua NH3, CH4 : khói trắng bay lên:NH3 ⇒8NH3+3Cl2→6NH4Cl↑+N2↑ mất màu :CH4 ⇒CH4+Cl2→CH3Cl+HCl ………………………………..chúc bạn học tốt………………………………… Bình luận
Đáp án: Giải thích các bước giải: $a/$ Cho các mẫu thử vào dung dịch brom : – chất nào làm mất màu dung dịch brom là $SO_2$$SO_2 + Br_2 +2H_2O \to 2HBr + H_2SO_4$Cho các mẫu thử còn vào dung dịch nước vôi trong : – chất nào tạo vẩn đục trắng là $CO_2$ : $CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$Đốt các chất còn : – chất nào cháy với ngọn lửa màu xanh , sinh ra hơi nước là $H_2$$2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O$– chất không hiện tượng : không khí $b/$ Cho $CuSO_4$ vào các mẫu thử – chất tạo kết tủa đen : $H_2S$$CuSO_4 + H_2S \to CuS + H_2SO_4$ – chất tạo kết tủa xanh lam : $NH_3$ $2NH_3 + 2H_2O + CuSO_4 \to Cu(OH)_2 +(NH_4)_2SO_4$ Cho các mẫu thử còn vào dung dịch nước vôi trong : – chất nào tạo vẩn đục trắng là $CO_2$ : $CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$ – chất không hiện tượng : $CH_4$ Bình luận
— Chất Khí: kk, H2, SO2, CO2:
-cho kk, H2, CO2, SO2 vào dd nước Br2 dư :
ko hiện tượng:kk, H2, CO2
mất màu :Br2 ⇒SO2+Br2+2H2O→2HBr+H2SO4
-cho kk, H2, CO2 vào dd Ca(OH)2 dư :
ko hiên tượng:kk, H2
kết tủa trắng:CO2 ⇒CO2+Ca(OH)2→CaCO3↓+H2O
-cho H2, kk vào CuO nung nóng :
ko hiên tượng:kk
kết tủa nâu đỏ:CuO+H2→Cu↓+H2O
— Chất Khí: NH3, H2S, CH4, CO2
-Cho Pb(NO3)2 vào NH3, H2S, CH4, CO2:
ko hiên tượng:NH3, CH4, CO2
kết tủa đen :H2S ⇒H2S+Pb(NO3)2→2HNO3+PbS↓
-cho dd Ba(OH)2 dư vào NH3, CH4, CO2:
ko hiên tượng:NH3, CH4
kết tủa trắng:CO2+Ba(OH)2→BaCO3+H2O
-cho khí Cl2 qua NH3, CH4 :
khói trắng bay lên:NH3 ⇒8NH3+3Cl2→6NH4Cl↑+N2↑
mất màu :CH4 ⇒CH4+Cl2→CH3Cl+HCl
………………………………..chúc bạn học tốt…………………………………
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$a/$
Cho các mẫu thử vào dung dịch brom :
– chất nào làm mất màu dung dịch brom là $SO_2$
$SO_2 + Br_2 +2H_2O \to 2HBr + H_2SO_4$
Cho các mẫu thử còn vào dung dịch nước vôi trong :
– chất nào tạo vẩn đục trắng là $CO_2$ :
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
Đốt các chất còn :
– chất nào cháy với ngọn lửa màu xanh , sinh ra hơi nước là $H_2$
$2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O$
– chất không hiện tượng : không khí
$b/$
Cho $CuSO_4$ vào các mẫu thử
– chất tạo kết tủa đen : $H_2S$
$CuSO_4 + H_2S \to CuS + H_2SO_4$
– chất tạo kết tủa xanh lam : $NH_3$
$2NH_3 + 2H_2O + CuSO_4 \to Cu(OH)_2 +(NH_4)_2SO_4$
Cho các mẫu thử còn vào dung dịch nước vôi trong :
– chất nào tạo vẩn đục trắng là $CO_2$ :
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
– chất không hiện tượng : $CH_4$