Trộn 1,08 g Al với x gam Fe2 O3 rồi nung Trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng hoàn toàn ( phản ứng nhiệt nhôm )chất rắn thu được sau phản ứng tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH tạo 0,672 lít khí ở ( điều kiện chuẩn )khối lượng x bằng
Đáp án:
$1,6 g$
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
2Al + F{e_2}{O_3} \to 2Fe + A{l_2}{O_3}\\
2NaOH + 2Al + 2{H_2}O \to 2NaAl{O_2} + 3{H_2}\\
A{l_2}{O_3} + 2NaOH \to 2NaAl{O_2} + {H_2}O\\
n{H_2} = \dfrac{{0,672}}{{22,4}} = 0,03\,mol\\
= > nAl = 0,02\,mol\\
nAl\,pu = \dfrac{{1,08}}{{27}} – 0,02 = 0,02\,mol\\
= > nF{e_2}{O_3} = 0,01\,mol\\
x = mF{e_2}{O_3} = 0,01 \times 160 = 1,6g
\end{array}\)
Đáp án:
$1,6 gam$
Giải thích các bước giải:
$n_{Al \text { ban đầu}} = 1,08/27 =0,04 mol$
Chất rắn sau phản ứng tác dụng được với $NaOH$ tạo khí nên $Al$ dư
$NaOH + H_2O + Al → NaAlO_2 + 3/2 H_2$
Theo PT, có $n_{Al} = 2/3 . n_{H_2} = 2/3 . 0,672/22,4 = 0,02 mol$
⇒ $n_{Al \text { phản ứng}} = n_{Al \text{ ban đầu}} – n_{Al\text{ dư}} = 0,04 -0,02 = 0,02 mol$
$2Al + Fe_2O_3 \xrightarrow{{{t^0}}} Al_2O_3 +2Fe$
Theo PT: $n_{Fe_2O_3} = 1/2 n_{Al} = 0,02/2 = 0,01 mol$
⇒ $m_{Fe_2O_3} = x = 0,01.160 =1,6 gam$