trộn 100g dung dịch có chứa 16 gam CuSO4 với 150g dung dịch có chứ 6g NaOH
a)PTHH VÀ KHỐI LƯỢNG CHẤT KẾT TỦA SINH RA
B)TÍNH NỒNG ĐỘ PHẦN TRĂM DUNG DỊCH CỦA CÁC CHẤT CÓ TRONG DUNG DỊCH SAU KHI PHẢN ỨNG KẾT THÚC
trộn 100g dung dịch có chứa 16 gam CuSO4 với 150g dung dịch có chứ 6g NaOH
a)PTHH VÀ KHỐI LƯỢNG CHẤT KẾT TỦA SINH RA
B)TÍNH NỒNG ĐỘ PHẦN TRĂM DUNG DỊCH CỦA CÁC CHẤT CÓ TRONG DUNG DỊCH SAU KHI PHẢN ỨNG KẾT THÚC
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$a/$
$CuSO_4 + 2NaOH → Cu(OH)_2 + Na_2SO_4$
Ta có :
$n_{CuSO_4} = \dfrac{16}{160} = 0,1(mol)$
$n_{NaOH} = \dfrac{6}{40} = 0,15(mol)$
Ta thấy :
$2n_{CuSO_4} = 0,1.2= 0,2 < n_{NaOH}= 0,15$ nên $CuSO_4$ dư
Theo PTHH :
$n_{CuSO_4(pư)} = n_{Cu(OH)_2} = n_{Na_2SO_4} = \dfrac{1}{2}n_{NaOH} = 0,075(mol)$
$⇒ m_{Cu(OH)_2} = 0,075.98 = 7,35(gam)$
$b/$
có :$n_{CuSO_4(dư)} = 0,1 – 0,075 = 0,025(mol)$
Sau phản ứng :
$m_{dd} = m_{dd\ CuSO_4} – m_{dd\ NaOH} – m_{Cu(OH)_2}$
$= 100 + 150 – 7,35 = 242,65(gam)$
Vậy :
$C\%_{CuSO_4} = \dfrac{0,025.160}{242,65}.100\% = 1,65\%$
$C\%_{Na_2SO_4} = \dfrac{0,075.142}{242,65}.100\% = 4,39\%$
a, PTHH CuSO4 +2 NaOH → Na2SO4 + Cu (OH)2 ↓
n cuso4 = 16/160= 0,1 mol
n naoh = 6/40 = 0,15 mol
→ ncu(0h)2 = 0,075 → mcu(oh)2 = 7,35 g
b
Cm = (0. 1-0,075).160.100% / (100+150) =2,76%