trộn 11g bột Al, Fe với 3,2g bột S thu được hh X. Nung X trong bình kín không có không khí thu được hh A. Hòa tan A vào lượng dư H2SO4 đặc nóng , thấy thoát ra 16,8 lít SO2 ( đktc ) . Tính % theo khối lượng của Al và Fe
trộn 11g bột Al, Fe với 3,2g bột S thu được hh X. Nung X trong bình kín không có không khí thu được hh A. Hòa tan A vào lượng dư H2SO4 đặc nóng , thấy
By Madelyn
Gọi x, y là mol $Al$, $Fe$
$\Rightarrow 27x+56y=11$ (1)
$n_S=\dfrac{3,2}{32}=0,1 mol$
$n_{SO_2}=\dfrac{16,8}{22,4}=0,75 mol$
$Al^0\to Al^{+3}+ 3e$
$Fe^0\to Fe^{+3}+3e$
$S^0\to S^{+4}+4e$
$S^{+6}+2e\to S^{+4}$
$S^0$ cung cấp $0,1 mol$ $SO_2$
$\Rightarrow S^{+6}$ cung vấp $0,75-0,1=0,65 mol $ $SO_2$
Bảo toàn e: $3x+3y+0,1.4=0,65.2$
$\Leftrightarrow 3x+3y=0,9$ (2)
(1)(2)$\Rightarrow x=0,2; y=0,1$
$\%m_{Al}=\dfrac{0,2.27.100}{11}=49\%$
$\%m_{Fe}=51\%$
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Gọi $n_{Al} = a(mol) ; n_{Fe} = b(mol)$
$⇒ 27a + 56b= 11(1)$
$n_S = \dfrac{3,2}{32} =0,1(mol)$
$n_{SO_2}= \dfrac{16,8}{22,4} = 0,75(mol)$
Coi A gồm $Fe,Al,S$
$Fe^0 \to Fe^{+3} + 3e$
$Al^0 \to Al^{+3} + 3e$
$S^0 \to S^{+4} + 4e(I)$
$S^{+6} + 2e \to S^{+4}(II)$
Bảo toàn electron , ta có :
$3n_{Fe} + 3n_{Al} + 4n_S = 2n_{S^{+4}(II)}$
$⇒ n_{S^{+4}(II)} = \dfrac{3a+3b+0,1.4}{2} = 1,5a + 1,5b + 0,2(mol)$
$n_{S^{+4}(I)} = n_S = 0,1(mol)$
$⇒ n_{SO_2} = n_{S^{+4}(I)} +n_{S^{+4}(II)} = 0,1 + 1,5a + 1,5b + 0,2$
$= 0,3 + 1,5a + 1,5b = 0,75$
$⇒ a + b = 0,3(2)$
Từ (1) và (2) suy ra $a = 0,2 ; b = 0,1$
Vậy :
$\%m_{Al} = \dfrac{0,2.27}{11}.100\% = 49,09\%$
$\%m_{Fe} = 100\% – 49,09\% = 50,91\%$