Trộn 120ml dung dịch KOH 1m với 80ml dung dịch chứa hỗn hợp HNO3 0,5M và HCL 0,5M thu được dung dịch (A).Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch (A).( Giả thiết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
Trộn 120ml dung dịch KOH 1m với 80ml dung dịch chứa hỗn hợp HNO3 0,5M và HCL 0,5M thu được dung dịch (A).Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch
By Clara
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$KOH + HNO3 \to KNO_3 + H_2O $
$KOH + HCl \to KCl + H_2O $
Ta có : $n_{KOH} = 1.0,12 = 0,12 (mol)$
$\Rightarrow n_{HNO_3} = n_{HCl} = 0,12 (mol) $
$\Rightarrow V_{HNO_3} = 0,04 (l)$
$ V_{HCl} = 0,04 (l) $
Do thể tích không đổi nên $V_{sau pứ} = 120+80=200(ml)= 0,2(l)$
$\Rightarrow C_{M_{KNO_3}} = C_{M_{KCl}} = \frac {0,04}{0,2} = 0,2 M$
Đáp án:
$⇒C_M(KNO_3)=C_M(KCl)=C_M(KOH\ dư)=\dfrac{0,04}{0,2}=0,2M$
Giải thích các bước giải:
$n_{KOH}=0,12.1=0,12 mol$
$n_{HNO_3}=0,08.0,5=0,04\ mol;n_{HCl}=0,08.0,5=0,04\ mol$
$HNO_3+KOH\to KNO_3+H_2O$
$HCl+KOH\to KCl+H_2O$
Theo PTHH $n_{KOH\ pư}=n_{HCl}+n_{HNO_3}$
Do $n_{HCl}+n_{HNO_3}<n_{KOH}$ ⇒ KOH dư, 2 axit hết
$HNO_3+KOH\to KNO_3+H_2O\\0,04\hspace{1,2cm}0,04\hspace{1cm}0,04$
$HCl+KOH\to KCl+H_2O\\0,04\hspace{1cm}0,04\hspace{1cm}0,04$
$n_{KOH\ pư}=0,04+0,04=0,08\ mol\\⇒n_{KOH\ dư}=0,12-0,08=0,04\ mol$
$n_{KNO_3}=n_{KCl}=0,04\ mol$
Do thể tích không đổi ⇒ thể tích của dung dịch sau khi trộn là: 120 +80 = 200 ml
$⇒C_M(KNO_3)=C_M(KCl)=C_M(KOH\ dư)=\dfrac{0,04}{0,2}=0,2M$