Trộn 300 (g) dd HCL nồng độ 7,3% với 200(g) dd NaOH nồng độ 4%.Tính nồng độ mol của các chất có trong dd sau phản ứng

Trộn 300 (g) dd HCL nồng độ 7,3% với 200(g) dd NaOH nồng độ 4%.Tính nồng độ mol của các chất có trong dd sau phản ứng

0 bình luận về “Trộn 300 (g) dd HCL nồng độ 7,3% với 200(g) dd NaOH nồng độ 4%.Tính nồng độ mol của các chất có trong dd sau phản ứng”

  1. Đáp án:

     Khối lượng chất tan của HCl:

    mct HCl=mdd×C%/100%=300×7,3%/100%=21,9(g)

     Khối lượng chất tan của NaOH:

    mct NaOH=mdd×C%/100%=200×4%/100%=8(g)

    Số mol của HCl:nHCl=m/M=21,9/36,5=0,6(mol)

    Số mol của NaOH:nNaOH=m/M=8/40=0,2(mol)

    Phương trình:

    NaOH+HCl→NaCl+H2O

    0,2mol  0,2mol  0,2mol   0,2mol  

    Lập tỉ lệ:

    nHCl/1=0,6/1>nNaOH/1=0,2/1⇒NaOH hết,HCl dư

    nHCl dư=0,6-0,2=0,4(mol)

    ⇒mHCl dư=n×M=0,4×36,5=14,6(g)

    Khối lượng chất tan của NaCl:

    ⇒mct NaCl=n×M=0,2×58,5=11,7(g)

    Khối lượng dung dịch sau phản ứng:

    mdd sau phản ứng=mNaOH+mHCl=200+300=500(g)

    C%NaCl=mct/mdd×100%=11,7/500×100%=2,34%

    C%HCl dư=mct/mdd×100%=14,6/500×100%=2,92%

     

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    Khối lượng chất tan HCl là: 300 . 7,3% = 21,9 gam

    Khối lượng chất tan NaOH là: 200.4% = 8 gam

    PTHH: HCl + NaOH → NaCl + H2O

    Số mol của HCl là: 21,9 : 36,5 = 0,6 mol

    Số mol của NaOH là: 8 : 40 = 0,2 mol

    So sánh : 0,2 < 0,6

    => HCl dư. Tính theo NaOH

    Số mol của NaCl tính theo pt là: 0,2 mol

    Khối lượng NaCl là: 0,2 . 59,5 = 11,9 gam

    Khối lượng dung dịch sau phản ứng là: 300 + 200 = 500 gam

    C% NaCl trong dung dịch sau phản ứng là:

    (11,9 : 500) . 100% = 2,38%

    Bình luận

Viết một bình luận