Trộn a gam Fe và b gam S rồi nung ở nhiệt độ cao( không có KK) . hoà tan hoàn toàn hỗn hợp sau khi nung bằng dd HCl thu được 3.2 gam chất rắn A, dd B và hỗn hợp khí C có tỉ khối hơi đối với H2 là 9. Dẫn hỗn hợp khí C qua dd Pb(NO3)2 dư thu được 47.8 gam kết tủa. Giá trị của a,b lần lượt là
a. 5.6/ 3.2
b. 22.4/9.6
c. 16.8/9.6
d. 2.24/3.2
Chúc bạn học tốt!!!
Đáp án:
`B`
Giải thích các bước giải:
Hỗn hợp khí `C` gồm `H_2` và `H_2S`
Ta có:
`\overline{M_C}={2n_{H_2} + 34n_{H_2S}}/{n_{H_2} + n_{H_2S}}=9.2=18`
`=> n_{H_2}=n_{H_2S}`
Mặt khác:
`C + Pb(NO_3)_2 \to` `47,8g` kết tủa là `PbS`
`=> n_{PbS}={47,8}/{239}=0,2 mol`
`=> n_{H_2S}=n_{PbS}=0,2 mol`
`n_{H_2}=n_{H_2S}=0,2 mol`
Chất rắn `A` là `S` dư
`=> m_{S.dư}=3,2g`
Hỗn hợp sau khi nung gồm `FeS`, `Fe` dư và `S` dư
`n_{FeS}=n_{H_2S}=0,2 mol`
`n_{Fe}=n_{H_2}+n_{FeS}=0,2+0,2=0,4 mol`
`=> a=0,4.56=22,4g`
`b=m_{S.dư}+m_{S(FeS)}=3,2+32.0,2=9,6g`
`=>` Chọn `B`
Đáp án: b
Giải thích các bước giải: npbs=47,8:239=0,2 mol
hh khí c gồm h2s h2 suy ra fe dư chất rắn a là s dư
fe +s—>fes (1)
fe+2hcl—->fecl2 +h2 (2)
fes+2hcl—>fecl2 +h2s (3)
h2s +pb(no3)2—>pbs+2hno3
0,2 0,2 mol
áp dụng quy tắc đường chéo ta có
nh2s:nh2=1:1
suy ra nh2=0,2 mol
nfes =nh2s=0,2 mol=nfe phản ứng =ns
nfe(2)=nh2=0,2 mol
suy ra a = 0,2.56+0,2.56=22,4 gam
suy ra b=0,2.32+3,2=9,6 gam