Trộn dung dịch chứa: x mol $Ca^{2+}$ ; 0,015 mol $OH^{-}$ và 0,005 mol $Na^{+}$ với dung dịch chứa 0,01 mol $HCO_{3}$$^{-}$ ; 0,0075 mol $SO_{4}$$^{2-}$ và $Ca^{2+}$ . Khối lượng kết tủa thu được sau khi trộn là ?
Trộn dung dịch chứa: x mol $Ca^{2+}$ ; 0,015 mol $OH^{-}$ và 0,005 mol $Na^{+}$ với dung dịch chứa 0,01 mol $HCO_{3}$$^{-}$ ; 0,0075 mol $SO_{4}$$^{2-}$ và $Ca^{2+}$ . Khối lượng kết tủa thu được sau khi trộn là ?
Đáp án:
\({{\text{m}}_{CaC{O_3}}} = 1{\text{ gam}}\)
Giải thích các bước giải:
Bảo toàn điện tích dung dịch đầu:
\(2{n_{C{a^{2 + }}}} + {n_{N{a^ + }}} = {n_{O{H^ – }}} \to 2x + 0,005 = 0,015 \to x = 0,005\)
Bảo toàn điện tích dung dịch sau:
\({n_{C{a^{2 + }}}} = 2{n_{S{O_4}^{2 – }}} + {n_{HC{O_3}^ – }} = 0,01 + 0,0075.2 = 0,025{\text{ mol}}\)
Trộn 2 dung dịch phản ứng xảy ra:
\(HC{O_3}^ – + O{H^ – }\xrightarrow{{}}C{O_3}^{2 – } + {H_2}O\)
\(C{a^{2 + }} + C{O_3}^{2 – }\xrightarrow{{}}CaC{O_3}\)
Ta có:
\({n_{HC{O_3}^ – }} < {n_{O{H^ – }}} \to {n_{C{O_3}^{2 – }}} = {n_{HC{O_3}^ – }} = 0,01{\text{ mol < }}{{\text{n}}_{C{a^{2 + }}}} \to {n_{CaC{O_3}}} = 0,01{\text{ mol}} \to {{\text{m}}_{CaC{O_3}}} = 0,01.100 = 1{\text{ gam}}\)