Trộn một dung dịch có hòa tan 0,3 mol CuCl2 với một dung dịch có hòa tan 28 gam NaOH. Thu được a g kết tủa
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b. Sau phản ứng chất nào dư ?và dư bao nhiêu gam?
Trộn một dung dịch có hòa tan 0,3 mol CuCl2 với một dung dịch có hòa tan 28 gam NaOH. Thu được a g kết tủa
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b. Sau phản ứng chất nào dư ?và dư bao nhiêu gam?
a,
$CuCl_2+2NaOH\to Cu(OH)_2+2NaCl$
b,
$n_{NaOH}=\dfrac{28}{40}=0,7(mol)$
Vì $\dfrac{0,7}{2}>\dfrac{0,3}{1}$
Nên $NaOH$ còn dư
$n_{NaOH\text{pứ}}=2n_{CuCl_2}=0,6(mol)$
$\Rightarrow n_{NaOH\text{dư}}=0,7-0,6=0,1(mol)$
$m_{NaOH\text{dư}}=0,1.40=4g$
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
2NaOH+ CuCl2 -> 2NaCl + Cu(OH)2(kết tủa)
b) n(NaOH) = 28/40=0,7 mol
n( NaOH) > n CuCl2
2NaOH+ CuCl2 -> 2NaCl + Cu(OH)2
0,6. 0,3
nNaOH dư=0,7-06=0,1 mol
mNaOH dư=0,1.40=4g