Trong công nghiệp, để điều chế axit sunfuric người ta thường dùng quặng pirit sắt. Tính khối lượng quặng pirit sắt cần dùng để điều chế 1,47 tấn axit

Trong công nghiệp, để điều chế axit sunfuric người ta thường dùng quặng pirit sắt. Tính khối lượng quặng pirit sắt cần dùng để điều chế 1,47 tấn axit sunfuric 98%. Biết hiệu suất từng quá trình lần lượt là 95%, 90% và 70%

0 bình luận về “Trong công nghiệp, để điều chế axit sunfuric người ta thường dùng quặng pirit sắt. Tính khối lượng quặng pirit sắt cần dùng để điều chế 1,47 tấn axit”

  1. $2FeS_{2}+11/2O_{2} \buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow +Fe_{2}O_{3}+4SO_{2}$

       12,53                                                      25,06                                                                

    $SO_{2}+1/2O_{2} ⇄ (V2O5,450^oC) SO_{3}$

    23,81                                                     23,81

    $SO_{3}+H_{2}O \to H_{2}SO_{4}$

    21,43                              21,43

    $nH_{2}SO_{4}=\frac{1,47.1000}{98}=15$

    $nH_{2}SO_{4}\text{ lý thuyết}=\frac{15}{70\%}≈21,43$

    $nSO_{3}\text{ lý thuyết}=\frac{21,43}{90\%}≈23,81$

    $nSO_{2}\text{ lý thuyết}=\frac{23,81}{95\%}≈25,06$

    $mFeS_{2}=12,53.120=1503,6g≈1,5 tấn$

    Bình luận
  2. $PTPƯ:$

    $4FeS_2+11O_2\xrightarrow{t^o} 2Fe_2O_3+8SO_2$  $(1)$

    $2SO_2+O_2\xrightarrow{t^o,V_2O_5} 2SO_3$  $(2)$

    $SO_3+H_2O\xrightarrow{} H_2SO_4$  $(3)$

    Đổi 1,47 tấn =1470 kg.

    $n_{H_2SO_4}=\dfrac{1470}{98}=15mol.$

    $Theo$ $pt3:$ $n_{SO_3}=n_{H_2SO_4}=15mol.$

    Mà $H=70\%$ nên:

    $⇒n_{SO_3}=\dfrac{15}{70\%}=\dfrac{150}{7}mol.$

    $Theo$ $pt2:$ $n_{SO_2}=n_{SO_3}=\dfrac{150}{7}mol.$

    Mà $H=90\%$ nên:

    $⇒n_{SO_2}=\dfrac{\frac{150}{7}}{90\%}=\dfrac{500}{21}mol.$

    $Theo$ $pt1:$ $n_{FeS_2}=\dfrac{1}{2}n_{SO_2}=\dfrac{250}{21}mol.$

    Mà $H=95\%$ nên:

    $⇒n_{FeS_2}=\dfrac{\frac{250}{21}}{95\%}=12,5mol.$

    $⇒m_{FeS_2}=12,5.120=1500kg=1,5$ $\text{tấn.}$

    chúc bạn học tốt!

    Bình luận

Viết một bình luận