Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng (d): y = mx + m +1 và Parabol (P): y = $x^{2}$.
a) Tìm m để (d) cắt (P) tại 2 điểm phân biệt A, B.
b) gọi $x_{1}$, $x_{2}$ là hoành độ của A và B. Tìm m sao cho l $x_{1}$ – $x_{2}$ l = 2.
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng (d): y = mx + m +1 và Parabol (P): y = $x^{2}$.
a) Tìm m để (d) cắt (P) tại 2 điểm phân biệt A, B.
b) gọi $x_{1}$, $x_{2}$ là hoành độ của A và B. Tìm m sao cho l $x_{1}$ – $x_{2}$ l = 2.
Đáp án:
b. \(\left[ \begin{array}{l}
m = 0\\
m = – 4
\end{array} \right.\)
Giải thích các bước giải:
a. Phương trình hoành độ giao điểm
\(\begin{array}{l}
mx + m + 1 = {x^2}\\
\to {x^2} – mx – m – 1 = 0\left( 1 \right)
\end{array}\)
Để (d) cắt (P) tại 2 điểm phân biệt
⇔ Phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt
\(\begin{array}{l}
\to {m^2} + 4m + 4 > 0\\
\Leftrightarrow {\left( {m + 2} \right)^2} > 0\\
\Leftrightarrow m \ne – 2
\end{array}\)
b. Có:
\(\begin{array}{l}
\left| {{x_1} – {x_2}} \right| = 2\\
\to {x_1}^2 + {x_2}^2 – 2{x_1}{x_2} = 4\\
\to {x_1}^2 + {x_2}^2 + 2{x_1}{x_2} – 2{x_1}{x_2} – 2{x_1}{x_2} = 4\\
\to {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} – 4{x_1}{x_2} = 4\\
\to {m^2} – 4\left( { – m – 1} \right) = 4\\
\to {m^2} + 4m + 4 = 4\\
\to m\left( {m + 4} \right) = 0\\
\to \left[ \begin{array}{l}
m = 0\\
m = – 4
\end{array} \right.
\end{array}\)