Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có phương trình x + y + 1 = 0. Phương trình đường cao vẽ từ B là x – 2y – 2 = 0. Đ

Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có phương trình x + y + 1 = 0. Phương trình đường cao vẽ từ B là x – 2y – 2 = 0. Điểm M(2; 1) thuộc đường cao vẽ từ C. Viết phương trình các cạnh bên của tam giác ABC.

0 bình luận về “Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có phương trình x + y + 1 = 0. Phương trình đường cao vẽ từ B là x – 2y – 2 = 0. Đ”

  1. Đáp án:

    $ AB : x + 4y + 4 = 0$

    $ AC : 6x + 3y + 1 = 0$

     

    Giải thích các bước giải:

    Gọi $N$ là điểm đối xứng với $M(2; 1)$ qua đường cao hạ từ $A$. Do $ΔABC$ cân tại $A ⇒ N ∈$ đường cao hạ từ $B : x – 2y – 2 = 0$ và $MN//BC⇒$ tọa độ $M$ thỏa phương trình $MN$:

    $ x + y + m = 0 ⇔ 2 + 1 + m = 0 ⇔ m = – 3$

    $ ⇒$ tọa độ $N$ là nghiệm của hệ phương trình:

    $\left \{ {{x + y – 3 = 0} \atop {x – 2y – 2 = 0}} \right. ⇒ x = \frac{8}{3}; y = \frac{1}{3} ⇒ N(\frac{8}{3}; \frac{1}{3})$

    Gọi vecto $u = (1; – 1)$ là vecto chỉ phương của $BC : x + y + 1 = 0$

    Gọi $\alpha _{1}$ là góc giữa vec tơ $BM$ và vecto $u$; $\alpha _{2}$ là góc giữa vec tơ $CM$ và vecto $u$ ⇒ $\alpha _{1} + \alpha _{2} = 180^{0}$

    Tọa độ $B$ là nghiệm của hệ phương trình:

    $\left \{ {{x + y + 1 = 0} \atop {x – 2y – 2 = 0}} \right. ⇒ x = 0; y = – 1 ⇒ B(0; – 1)$

    Gọi $C(c; – (c + 1))$ ( vì $C ∈ x + y + 1 = 0)$

    Tọa độ vecto $BM = (2; 2)$; Tọa độ vecto $CN = (\frac{8}{3} – c; \frac{4}{3} + c)$

    $ ⇒ vtBM.vtu = 2.1 + 2(- 1) = 0 ⇔ BM⊥BC⇒ \alpha _{1} = \alpha _{2} = 90^{0} ⇒ CN⊥BC ⇒ vtCN.vtu = 0$
    $⇔ 1.(\frac{8}{3} – c) + (- 1).(\frac{4}{3} + c) = 0 ⇒ c = \frac{2}{3} ⇒ C(\frac{2}{3}; – \frac{5}{3})$

    Có $B(0; – 1); C(\frac{2}{3}; – \frac{5}{3})$ viết được phương trình cạnh $AB; AC$ có pháp vec tơ lần lượt là vt$CM$; vt$BN$

    $ AB : x + 4y + 4 = 0$

    $ AC : 6x + 3y + 1 = 0$

     

    Bình luận

Viết một bình luận