Trong một ADN có 3 gen A, B, C có chiều dài bằng nhau . Gen A có số lk Hydrio bằng 1900 gen B có số lượng adênin lớn hơn số lượng adênin của genA là 80 nucleotit và ít hơn adênin của gen C là 10 nucleotit khi tb 3 gen trên tự sao một số lần liên tiêp thì mtrg nội bào cung cấp cho qtrinh tự sao một số dợt của 3 gen là 67500 nucleotit Xác định:
a) số lần tự sao của tb
b) chiều dài và số lượng nucleotit từng loại của các gen
c) số lk hoá trị các gen
Giải thích các bước giải:
– 3 gen có chiêu đài băng nhau nên có số nuclẻôtit băng nhau.
– Gọi N là số nuelêôtit của mỗi gen
– 3 gen cùng năm trên một tê bảo nên có số lần tự nhân đôi băng nhau và số lần nguyên phần băng nhau.
– Gọi k là số lần nguyên phân của tê bào (k: nguyên, đương)
Theo đê bài, ở gen A:
Số liên kết hyđrô: 2A + 3G = 1900
2A+2G=N
Số nuclêôtit tự đo cung cấp cho sự tự nhân đôi của mỗi gen:
N . ($2^{k}$-1) = 67500 : 3= 22500
=> N = $\frac{22500}{2^{k}-1}$
Ta lại có: 2A + 2G <2A + 3G <3A +3G
⇔N<1900< $\frac{3}{2}$N
⇔$\frac{22500}{2^{k}-1}$ < 1900 < $\frac{3}{2}$. $\frac{22500}{2^{k}-1}$
⇔$\frac{22500}{1900}$ < $2^{k}$-1< $\frac{3}{2}$. $\frac{22500}{1900}$
⇔ 11,8 < $2^{k}$-1< 17,8
⇔12,8 <$2^{k}$<18,8 => 3,6<k<4,3 => k = 4
b, Ta có: N = 22500 : ( $2^{4}$-1) = 1500 nu
Chiều dài của mỗi gen: $L_{A}$ =$L_{B}$= $L_{C}$= 750 . 3,4=2500 angstron
– Số lượng từng loại Nuclẻôtít của gen A:
2A +3G = 1900
2A + 2G = 1500
=>G=X=400, A=T=350
– Số lượng từng loại Nuclêôtít của gen B:
A=T=350+ 80 =430, G=X=750-430 =320
– Số lượng từng loại Nuclẻôtít của gen C:
A=T= 430 + 10 =440, G=X=750-440 = 310