Trong phòng thí nghiệm, để điều chế oxi, người ta phân hủy 18,375 (g) KClO3. a) Tính thể tích khí oxi thu được (đktc). b) Cho photpho cháy trong oxi t

Trong phòng thí nghiệm, để điều chế oxi, người ta phân hủy 18,375 (g) KClO3.
a) Tính thể tích khí oxi thu được (đktc).
b) Cho photpho cháy trong oxi thu được ở trên. Tính khối lượng photpho phản ứng và khối lượng sản phẩm thu được?

0 bình luận về “Trong phòng thí nghiệm, để điều chế oxi, người ta phân hủy 18,375 (g) KClO3. a) Tính thể tích khí oxi thu được (đktc). b) Cho photpho cháy trong oxi t”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

     a) 2KClO3—>2KCl+3O2

    b) n KCLO3=18,375/122,5=0,15(mol)

    n O2=3/2n KClO3=0,225(mol)

    V O2=0,225.22,4=5,04(l)

    c) 4P+5O2—>2P2O5

    nP=4/5n O2=0,18(mol)

    m P=0,18.31=5,58(g)

    n P2O5=2/5n O2=0,09(mol)

    m P2O5=0,09.142=12,78(g)

    Bình luận
  2. a,PTHH: 2$KClO_{3}$ $\frac{t^{o}}{}$> 2KCl + 3$O_{2}$↑

    TPT         2                                           3             (mol)

    TĐB        0,15    →                                0,225      (mol)

    $n_{KClO_{3}}$ = $\frac{18,375}{122,5}$ = 0,15 (mol)

    ⇒$V_{O_{2}(đktc)}$ = 0,225.22,4 = 5,04 (l) 

    b,PTHH:4P + 5$O_{2}$ $\frac{t^{o}}{}$> 2$P_{2}O_{5}$ 

        TPT     4         5                    2                   (mol)

        TĐB    0,18 ←0,225 →       0,09                 (mol)

    $m_{P}$ = 0,18.31 = 5,58 (g)

    $m_{P_{2}O_{5}}$ = 0,09.142 = 12,78 (g)

    Chúc bạn học tốt^^

    #We_are_ONE!

    Bình luận

Viết một bình luận