Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng O2 oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao. Để điều chế được 2,32g Fe3O4 cần dùng :

Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng O2 oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao. Để điều chế được 2,32g Fe3O4 cần dùng :
a/ Bao nhiêu gam sắt ?
b/ Bao nhiêu lít khí O2 ( ở đktc)
c/ Nếu oxi hóa sắt trong không khí để điều chế được 2,32g Fe3O4 thì thể tích không khí ở ĐKTC cần dùng là bao nhiêu? Biết Oxi chiếm 20% thể tích không khí.
(Giúp mình vs ạ!!)

0 bình luận về “Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng O2 oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao. Để điều chế được 2,32g Fe3O4 cần dùng :”

  1. Đáp án:

    a, `m_{Fe}=1,68\ (g).`

    b, `V_{O_2}=0,448\ (l).`

    c, `V_{KK}=2,24\ (l).`

    Giải thích các bước giải:

    `-` `n_{Fe_3O_4}=\frac{2,32}{232}=0,01\ (mol).`

    Phương trình hóa học:

    `3Fe + 2O_2 \overset{t^o}\to Fe_3O_4`

    a,

    `-` Theo phương trình: `n_{Fe}=3n_{Fe_3O_4}=0,03\ (mol).`

    `\to m_{Fe}=0,03\times 56=1,68\ (g).`

    b,

    `-` Theo phương trình: `n_{O_2}=2n_{Fe_3O_4}=0,02\ (mol).`

    `\to V_{O_2}=0,02\times 22,4=0,448\ (l).`

    c,

    `-` `V_{KK}=\frac{0,448}{20%}=2,24\ (l).`

    \(\boxed{\text{LOVE TEAM}}\)

    Bình luận
  2. a. Số mol oxit sắt từ : nFe3O4=2,32(56.3+16.4)= 0,01 (mol).
    Phương trình hóa học.
    3Fe      +      2O2     ->       Fe3O4

    3mol  2mol   0,01 mol.

    Khối lượng sắt cần dùng là : m = 56.3.0,011=1,68 (g).

    Khối lượng oxi cần dùng là : m = 32.2.0,011=0,64 (g).

    b. Phương trình hóa học :

    2KMnO4   ->   K2MnO4   +   O2

    2mol                                 1mol n = 0,04                            0,02

    Số gam penmangarat cần dùng là : m= 0,04. (39 + 55 +64) = 6,32 g.

    Thiếu lát mik bù ha , đang hok zoom mong bạn thông cảm

    Chúc bạn hok tốt

    #CựGỉai

    Bình luận

Viết một bình luận