Trong phòng thí nghiệm , người ta điều chế out sắt từ = cách dùng oxi,oxi hóa sát ở nhiệt độ cao a,tình thành phần % theo khối lượng của nguyên tố sắt

Trong phòng thí nghiệm , người ta điều chế out sắt từ = cách dùng oxi,oxi hóa sát ở nhiệt độ cao
a,tình thành phần % theo khối lượng của nguyên tố sắt có trong oxít sắt từ
b,tính số gam trong khi oxxi cần dùng để điều chế 2,32 g out sắt từ
C, để điều chế đc lượng oxxi ns trên cần phân hủy bao nhiêu gam kmno4 ( coi như ko cs sự hào hụt trong quá trình điều chế )
Cho ffe = 56,0= 16, k = 39, MN= 55
(

0 bình luận về “Trong phòng thí nghiệm , người ta điều chế out sắt từ = cách dùng oxi,oxi hóa sát ở nhiệt độ cao a,tình thành phần % theo khối lượng của nguyên tố sắt”

  1. $a/\%m_{Fe}=\dfrac{56}{232}.100\%=24,14\%$

    $b/n_{Fe_3O_4}=2,32/232=0,01mol$

    $PTHH : 3Fe+2O_2\overset{t^o}\to Fe_3O_4$

    Theo pt :

    $n_{O_2}=2.n_{Fe_3O_4}=2.0,01=0,02mol$

    $⇒m_{O_2}=0,02.32=0,64g$

    $c/2KMnO_4\overset{t^o}\to K_2MnO_4+MnO_2+O_2$

    Theo pt :

    $n_{KMnO_4}=2.n_{O_2}=2.0,02=0,04mol$

    $⇒m_{KMnO_4}=0,04.158=6,32g$

     

    Bình luận
  2. Đáp án:

     a) 72,41%

    b) 0,64g

    c) 6,32 g

    Giải thích các bước giải:

    \(\begin{array}{l}
    a)\\
    \% mFe = \dfrac{{56 \times 3}}{{56 \times 3 + 16 \times 4}} \times 100\%  = 72,41\% \\
    b)\\
    3Fe + 2{O_2} \to F{e_3}{O_4}\\
    nF{e_3}{O_4} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{{2,32}}{{232}} = 0,01\,mol\\
    n{O_2} = 2nF{e_3}{O_4} = 0,02\,mol\\
    m{O_2} = n \times M = 0,02 \times 32 = 0,64g\\
    c)\\
    2KMn{O_4} \to {K_2}Mn{O_4} + Mn{O_2} + {O_2}\\
    nKMn{O_4} = 2n{O_2} = 0,04\,mol\\
    mKMn{O_4} = n \times M = 0,04 \times 158 = 6,32g
    \end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận