Trong phòng thí nghiệm người ta dùng thuốc tím để điều chế O2. Tính khối lượng thuốc tím cần dùng để điều chế được 1,92 lít O2( ở 20 độ C, p= 1atm). Biết rằng trong quá trình làm thí nghiệm đã bị hao hụt 10%
Trong phòng thí nghiệm người ta dùng thuốc tím để điều chế O2. Tính khối lượng thuốc tím cần dùng để điều chế được 1,92 lít O2( ở 20 độ C, p= 1atm). Biết rằng trong quá trình làm thí nghiệm đã bị hao hụt 10%
`n_(O_2)=(1,92)/24=0,08(mol)`
Hao hụt `10%` nên cần điều chế `0,08+0,08.10%=0,088(mol)`
`2KMnO_4`$\mathop{ →}\limits^{t^o}$ ` O_2 +MnO_2+ K_2MnO_4`
`0,176` `←` `0,088` `(mol)`
`⇒m_(KMnO_4)=158.0,176=27,808g`
Đáp án:
\({m_{KMn{O_4}}} = 28,088{\text{ g}}am\)
Giải thích các bước giải:
Ở điều kiện 20 độ C, 1atm là điều kiện thường, lúc này 1 mol khí có thể tích là 24 lít hoặc cũng có thể xác định qua công thức
\(pV=nRT\)
Với \(p=1\) atm.
\(V=1,92\) lít
\(R=0,082\)
\(T=273+20=293K\)
\( \to {n_{{O_2}}} = \frac{{1,92.1}}{{0,082.293}} = 0,08{\text{ mol}}\)
Phản ứng xảy ra:
\(2KMn{O_4}\xrightarrow{{{t^o}}}{K_2}Mn{O_4} + Mn{O_2} + {O_2}\)
Vì trong quá trình hao hụt đi 10% (so với lượng tạo ra)
\( \to {n_{{O_2}{\text{ thực tế}}}} = \frac{{0,08}}{{100\% – 10\% }} = \frac{{0,08}}{{90\% }}\)
\( \to {n_{KMn{O_4}}} = 2{n_{{O_2}}} = \frac{{0,16}}{{90\% }}\)
\( \to {m_{KMn{O_4}}} = \frac{{0,16}}{{90\% }}.158 = 28,088{\text{ g}}am\)