Trong phòng thí nghiệm người ta tiến hành 2 thí nghiệm khác nhau:
TN1: Cho 8,85 g hỗn hợp A gồm Mg và Al vào cốc đựng a g dung dịch $H_{2}$S$O_{4}$ thu được 6,72 lít khí $H_{2}$ .
TN2: Cho 8,85 g hỗn hợp A vào cốc đựng 1,5a g dung dịch $H_{2}$S$O_{4}$ thu được 9,52 lít khí $H_{2}$ .
Tính a và khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A ban đầu?
Đáp án:
a=29,4; mMg=4,8 g; mAl=4,05 g
Giải thích các bước giải:
Khi dùng 1,5a g dung dịch ${H_2}S{O_4}$ thì
${n_{{H_2}}} = \dfrac{{9,52}}{{22,4}} = 0,425 > 0,3$
⇒ Ở TN1: kim loại dư, axit phản ứng hết
$ \Rightarrow {n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{{H_2}}} = 0,3mol \Rightarrow a = {m_{{H_2}S{O_4}}} = 0,3.98 = 29,4\left( g \right)$
Ở TN2: ${n_{{H_2}S{O_4}}} = 1,5.0,3 = 0,45mol > {n_{{H_2}}} = 0,425mol$
⇒ Kim loại phản ứng hết, axit dư
Gọi x, y là số mol của $Mg$ và $Al$
Ta có hpt: $\left\{ \begin{gathered}
24x + 27y = 8,85 \hfill \\
2x + 3y = 0,425.2(BTe) \hfill \\
\end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}
x = 0,2 \hfill \\
y = 0,15 \hfill \\
\end{gathered} \right.$
$ \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}
{m_{Mg}} = 0,2.24 = 4,8(g) \hfill \\
{m_{Al}} = 0,15.27 = 4,05\left( g \right) \hfill \\
\end{gathered} \right.$