Trong phòng thí nghiệm, nung nóng hoàn toàn 4,74 g thuốc tím KMnO4 thì
thu được 1 lọ chứa khí oxi. Đốt cháy hoàn toàn m (g) Nhôm trong trong lọ khí oxi trên thì thu
được Nhôm oxit.
a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b. Tính thể tích khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
c. Tính khối lượng nhôm đã tham gia phản ứng.
$n_{KMnO4}=4,74/158=0,03mol$
$a/$
$ 2KMnO4\overset{t^o}\to K2MnO4+MnO2+O2$
$4Al +3O2\overset{t^o}\to 2Al2O3$
$b/$
Theo pt :
$n_{O_2}=1/2.n_{KMnO4}=1/2.0,03 =0,015mol$
$⇒V_{O_2}=0,015.22,4=0,336l$
$c/$
$n_{A}l =4/3 n_{O_2} =0,04mol$
$⇒m_{Al} =0,04.27=1,08l$
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a) 2KMnO4—>K2MnO4+MnO2+O2
4Al +3O2–>2Al2O3
b) n KMnO4 =4,74/158=0,03(mol)
n O2=1/2 n KMnO4 =0,015(mol)
V O2=0,015.22,4=0,336(l)
c) n Al =4/3 n O2 =0,04(mol)
m O2 =0,04.27=1,08(l)